Cloture

Dòng tít trên tờ The Philadelphia Inquirer ngày 16 tháng 11 năm 1919, đưa tin về lần sử dụng biện pháp cloture đầu tiên của Thượng viện Hoa Kỳ.

Cloture (UK: US: /ˈklər/,[1][2] cách khác UK: /ˈkltjʊər/),[3] closure[4] (n.đ. 'khép lại') hay tên không chính thức là guillotine,[4] là một kiến nghị hoặc quy trình trong thủ tục quốc hội nhằm mục đích kết thúc tranh luận một cách nhanh chóng. Thủ tục này bắt nguồn từ Hạ viện Pháp; tên của thủ tục bắt nguồn từ đó. Clôture trong tiếng Pháp có nghĩa là "hành động chấm dứt điều gì đó". Nó đã được William Ewart Gladstone đưa vào Nghị viện Vương quốc Anh để tìm cách vượt qua chủ nghĩa cản trở của Đảng Nghị viện Ireland và trở thành một thủ tục vĩnh viễn vào năm 1887. Sau đó, nó đã được Thượng viện Hoa Kỳ và các cơ quan lập pháp khác làm theo. Tên cloture vẫn được sử dụng ở Hoa Kỳ;[5] ở các nước thuộc Khối thịnh vượng chung, nó thường mang tên closure[5] hoặc tên không chính thức là guillotine (máy chém); ở Vương quốc Anh, closureguillotine là những kiến nghị khác nhau.[6][7]

  1. ^ cloture in Longman Dictionary of Contemporary English
  2. ^ “cloture: definition of cloture in Oxford dictionary (American English) (US)”. OxfordDictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ “cloture - definition of cloture in English from the Oxford dictionary”. OxfordDictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ a b Brief Guide No. 14 - Debating legislation under time limits (PDF), Parliament of Australia - Senate, 5 tháng 6 năm 2009, truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2012
  5. ^ a b “cloture - definition of cloture in English from the Oxford dictionary”. OxfordDictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ “Closure motions”. Glossary. UK Parliament. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “Allocation of time motions”. Glossary. UK Parliament. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.

Cloture

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne