Neopomacentrus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Ovalentaria |
Họ (familia) | Pomacentridae |
Phân họ (subfamilia) | Pomacentrinae |
Chi (genus) | Neopomacentrus Allen, 1975 |
Loài điển hình | |
Glyphisodon anabatoides[1] Bleeker, 1847 | |
Các loài | |
16 loài, xem trong bài |
Neopomacentrus là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[2] Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng N. aquadulcis và N. taeniurus chỉ sống ở môi trường nước lợ và nước ngọt.