![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.(Tháng 1/2023) |
![]() | |
![]() Xưởng sản xuất Lagardère tại Toulouse, Pháp | |
Tên cũ | Công ty mẹ trước 2017: European Aeronautic Defence and Space Company NV (2000–2014), Airbus Group NV (2014–2015), Airbus Group SE (2015–2017) Công ty con trước 2017: Airbus Industrie GIE (1970–2001), Airbus SAS (2001–2017) |
---|---|
Loại hình | Societas Europaea (SE) |
Mã niêm yết | Euronext Paris: AIR
Bản mẫu:BMAD FWB: AIR thành phần CAC 40 thành phần Euro Stoxx 50 |
Mã ISIN | NL0000235190 |
Ngành nghề | Hàng không vũ trụ, Quốc phòng |
Tiền thân | Aérospatiale-Matra, DASA, và CASA |
Thành lập | 18 tháng 12 năm 1970 | (là Airbus Industrie GIE)
Người sáng lập | Roger Béteille, Felix Kracht, Henri Ziegler, Franz Josef Strauß |
Trụ sở chính |
|
Khu vực hoạt động | Toàn cầu |
Thành viên chủ chốt | Denis Ranque (Chủ tịch)[2] Guillaume Faury (CEO)[3] |
Sản phẩm | Dân dụng
A220, A300, A310, A318, A319, A320, A321, A330, A340, A350, A380 Phương tiện bay không người lái |
Doanh thu | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Tổng tài sản | ![]() |
Tổng vốn chủ sở hữu | ![]() |
Chủ sở hữu | Tính đến 30 tháng 9 năm 2019:[6] |
Số nhân viên | 133.671 (2018[5]) |
Chi nhánh | Airbus Defence and Space SAS Airbus Helicopters SAS |
Công ty con | Airbus Group, Inc.
|
Website | www |
Airbus SE (/ˈɛərbʌs/; tiếng Pháp: [ɛʁbys] ⓘ; tiếng Đức: [ˈɛːɐ̯bʊs] ⓘ; tiếng Tây Ban Nha: [ˈeiɾbus]) là một trong những hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới.
Hãng có trụ sở ở Toulouse,[7][8] Pháp. Năm 2005, Airbus đã ký kết được nhiều hợp đồng sản xuất, số lượng máy bay được cung cấp cao hơn cả Boeing.