Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Arsenic

Arsenic, 33As
Quang phổ vạch của arsenic
Tính chất chung
Tên, ký hiệuArsenic, As
Phiên âm/ˈɑːrsənɪk/ (AR-sən-ik)
Tính từ:
/ɑːrˈsɛnɪk/ (ar-SEN-ik)
Hình dạngXám (phổ biến nhất), vàng, đen (xem: các dạng thù hình của arsenic)
Arsenic trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
P

As

Sb
GermaniArsenicSeleni
Số nguyên tử (Z)33
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)74,92160(2)[1]
Phân loại  á kim
Nhóm, phân lớp15p
Chu kỳChu kỳ 4
Cấu hình electron[Ar] 4s2 3d10 4p3
mỗi lớp
2, 8, 18, 5
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim xám
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ thăng hoa887 K ​(615 °C, ​1137 °F)
Mật độ5,727 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 5,22 g·cm−3
Điểm ba1090 K, ​3628 [2] kPa
Điểm tới hạn1673 K, ? MPa
Nhiệt lượng nóng chảy(xám) 24,44 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi? 34,76 kJ·mol−1
Nhiệt dung24,64 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 553 596 646 706 781 874
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa5, 4, 3, 2, 1,[3] 0,[4] -1, -2, −3Acid nhẹ
Độ âm điện2,18 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 947,0 kJ·mol−1
Thứ hai: 1798 kJ·mol−1
Thứ ba: 2735 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 119 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị119±4 pm
Bán kính van der Waals185 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể
Hệ tinh thể ba nghiêng (a ≠ b ≠ c) và (α ≠ β ≠ γ ≠ 90°)
Độ dẫn nhiệt50,2 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 333 n Ω·m
Tính chất từNghịch từ[5]
Độ cảm từ (χmol)−5,5×10−6 cm3/mol[6]
Mô đun Young8 GPa
Mô đun khối22 GPa
Độ cứng theo thang Mohs3,5
Độ cứng theo thang Brinell1440 MPa
Số đăng ký CAS7440-38-2
Lịch sử
Phát hiệnCác nhà giả kim Ả Rập (trước năm 815 sau Công nguyên)
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Arsenic
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
73As Tổng hợp 80,3 ngày ε - 73Ge
γ 0.05D, 0.01D, e -
74As Tổng hợp 17,78 ngày ε - 74Ge
β+ 0.941 74Ge
γ 0.595, 0.634 -
β- 1.35, 0.717 74Se
75As 100% 75As ổn định với 42 neutron


Arsenic (tên cũ: arsen, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),[7] còn được viết là a-sen,[7] arsen, thạch tín là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Assố nguyên tử 33. Arsenic lần đầu tiên được Albertus Magnus (Đức) viết về nó vào năm 1250[8]. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có nhiều dạng thù hình: màu vàng (phân tử phi kim) và một vài dạng màu đen và xám (á kim) chỉ là số ít mà người ta có thể nhìn thấy. Ba dạng có tính kim loại của arsenic với cấu trúc tinh thể khác nhau cũng được tìm thấy trong tự nhiên (các khoáng vật arsenic sensu stricto và hiếm hơn là arsenolamprit cùng pararsenolamprit), nhưng nói chung nó hay tồn tại dưới dạng các hợp chất arsenua và arsenat. Vài trăm loại khoáng vật như thế đã được biết tới. Arsenic và các hợp chất của nó được sử dụng như là thuốc trừ dịch hại, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và trong một loạt các hợp kim.

Trong tiếng Việt, arsenic thường được gọi là thạch tín (chữ Hán: 石信) - vốn là từ chỉ quặng oxide của nó - arsenic trioxide (As2O3), cũng là chất độc như arsenic. Nhưng thạch tín là arsenolit, một dạng khác của arsenic và có độc, hình thành thứ cấp như là sản phẩm phong hóa (oxy hóa) của các khoáng vật sulfide chứa arsenic trong các mạch nhiệt dịch.

Trạng thái oxy hóa phổ biến nhất của nó là -3 (arsenide: thông thường trong các hợp chất liên kim loại tương tự như hợp kim), +3 (arsenat (III) hay arsenit và phần lớn các hợp chất arsenic hữu cơ), +5 (arsenat (V): phần lớn các hợp chất vô cơ chứa oxy của arsenic ổn định). Arsenic cũng dễ tự liên kết với chính nó, chẳng hạn tạo thành các cặp As-As trong sulfide đỏ hùng hoàng (α-As4S4) và các ion As43- vuông trong khoáng coban arsenide có tên skutterudit. Ở trạng thái oxy hóa +3, tính chất hóa học lập thể của arsenic chịu ảnh hưởng bởi sự có mặt của cặp electron không liên kết.

Cần phân biệt giữa arsenic vô cơ và arsenic hữu cơ, trong khi arsenic vô cơ có độc tính mạnh, arsenic hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên từ sự phân hủy các loài cá, hải sản, không có độc tính và đào thải nhanh chóng khỏi cơ thể con người.[9]

  1. ^ “Trọng lượng nguyên tử tiêu chuẩn: Arsenic”.CIAAW.2013
  2. ^ Gokcen, N. A (1989). “The As (arsenic) system”. Bull. Alloy Phase Diagrams. 10: 11–22. doi:10.1007/BF02882166.
  3. ^ Ellis, Bobby D.; MacDonald, Charles L. B. (2004). “Stabilized Arsenic(I) Iodide: A Ready Source of Arsenic Iodide Fragments and a Useful Reagent for the Generation of Clusters”. Inorganic Chemistry. 43 (19): 5981–6. doi:10.1021/ic049281s. PMID 15360247.
  4. ^ Abraham, Mariham Y.; Wang, Yuzhong; Xie, Yaoming; Wei, Pingrong; Shaefer III, Henry F.; Schleyer, P. von R.; Robinson, Gregory H. (2010). “Carbene Stabilization of Diarsenic: From Hypervalency to Allotropy”. Chemistry: A European Journal. 16 (2): 432–5. doi:10.1002/chem.200902840. PMID 19937872.
  5. ^ editor-in-chief, David R. Lide. (2000). “Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds”. Handbook of Chemistry and Physics (PDF) (ấn bản thứ 81). CRC press. ISBN 0849304814. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Weast, Robert (1984). CRC, Handbook of Chemistry and Physics. Boca Raton, Florida: Chemical Rubber Company Publishing. tr. E110. ISBN 0-8493-0464-4.
  7. ^ a b Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.
  8. ^ Emsley, John (2001). Nature's Building Blocks: An A-Z Guide to the Elements. Oxford: Nhà in Đại học Oxford. tr. 43, 513, 529. ISBN 0-19-850341-5.
  9. ^ Arsenic hữu cơ và vô cơ khác nhau thế nào?, VnExpress, 19/10/2016

Previous Page Next Page






Arseen AF አርሰኒክ AM Arseni AN आर्सेनिक ANP زرنيخ Arabic جرنيج ARY زرنيخ ARZ Arsénicu AST आर्सेनिक AWA Arsen AZ

Responsive image

Responsive image