Cộng hòa Barbados
|
|
---|---|
Tên bản ngữ
| |
Tiêu ngữ: "Pride and Industry" Tự hào và Cần mẫn | |
Tổng quan | |
Thủ đô và thành phố lớn nhất | Bridgetown 13°05′52″B 59°37′6″T / 13,09778°B 59,61833°T |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
• Ngôn ngữ địa phương | Bajan Creole |
Sắc tộc (2010[1]) |
|
Tôn giáo chính |
|
Tên dân cư |
|
Chính trị | |
Chính phủ | Cộng hòa nghị viện đơn nhất |
Dame Sandra Mason | |
Mia Mottley | |
Lập pháp | Nghị viện |
Thượng viện | |
• Hạ viện | Hạ viện |
Lịch sử | |
Độc lập từ Anh Quốc | |
• Chủ quyền được thành lập | 30 tháng 11 năm 1966 |
7 tháng 12 năm 1966 | |
• Nền cộng hòa được thành lập | 30 tháng 11 năm 2021 |
Địa lý | |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 439 km2 (hạng 183) 166 mi2 |
• Mặt nước (%) | Không đáng kể |
Dân số | |
• Ước lượng 2019 | 287,025[2] (hạng 182) |
• Điều tra 2010 | 277,821[3] |
• Mật độ | 660/km2 (hạng 15) 1,704/mi2 |
Kinh tế | |
GDP (PPP) | Ước lượng 2019 |
• Tổng số | $5.398 tỷ |
$18,798[4] | |
GDP (danh nghĩa) | Ước lượng 2019 |
• Tổng số | $5.207 tỷ |
• Bình quân đầu người | $18,133[4] |
Đơn vị tiền tệ | Đô la Barbados ($) (BBD) |
Thông tin khác | |
HDI? (2019) | 0.814[6] rất cao · hạng 58 |
Múi giờ | UTC−4 (AST) |
Giao thông bên | trái[5] |
Mã điện thoại | +1 -246 |
Mã ISO 3166 | BB |
Tên miền Internet | .bb |
Barbados (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt), tên chính thức là Cộng hoà Barbados, là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cia