Cộng hoà Botswana
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
"Pula"(Tswana) "Mưa"/"Hãy mưa đi" | |||||
Quốc ca | |||||
Fatshe leno la rona | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Cộng hòa nghị viện | ||||
Tổng thống | Duma Boku | ||||
Thủ đô | Gaborone 24°40'S 25°55'E 24°40′N 25°55′Đ / 24,667°N 25,917°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Gaborone | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 581.730 km² (hạng 46) | ||||
Diện tích nước | 2,5% % | ||||
Múi giờ | UTC+2 | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | 30 tháng 9 năm 1966 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh, Tiếng Tswana | ||||
Dân số ước lượng (2019) | 2.338.900 người (hạng 145) | ||||
Dân số (2022) | 2,346,179[1] người | ||||
Mật độ | 3,7 người/km² (hạng 231) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2017) | Tổng số: 39,054 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 17.918 USD[2] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2017) | Tổng số: 15,564 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 7.140 USD[2] | ||||
HDI (2015) | 0,698[3] trung bình (hạng 108) | ||||
Hệ số Gini (2013) | 60,5[4] | ||||
Đơn vị tiền tệ | Pula (BWP ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .bw |
Botswana, tên chính thức Cộng hoà Botswana (phiên âm Tiếng Việt: Bốt-xoa-na; tiếng Tswana: Lefatshe la Botswana[5]), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia bảo hộ Bechuanaland bởi Vương quốc Anh, Botswana đã đổi tên mới và trở thành một quốc gia độc lập bên trong Khối thịnh vượng chung Anh Quốc vào ngày 30 tháng 9 năm 1966. Nước này có chung biên giới với Nam Phi ở phía nam và đông nam, Namibia ở phía tây, Zambia ở phía bắc, và Zimbabwe phía đông bắc. Về kinh tế, nước này có quan hệ chặt chẽ với Nam Phi, chủ yếu dựa vào khai mỏ (đặc biệt là kim cương), chăn nuôi gia súc, và du lịch. Đất nước được đặt tên theo nhóm sắc tộc lớn nhất, người Tswana.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)