Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Brom

Brom, 35Br
Brom nguyên chất 99,8% trong khối lập phương thủy tinh hữu cơ
Tính chất chung
Tên, ký hiệuBrom, Br
Phiên âm/ˈbrmn/ (BROH-meen)
/ˈbrmɪn/ (BROH-min)
/ˈbrmn/ (BROH-myne)
Hình dạngMàu đỏ nâu khi ở thể khí và lỏng, sẽ có thêm ánh kim khi ở thể rắn.
Brom trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Cl

Br

I
SeleniBromKrypton
Số nguyên tử (Z)35
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar)79,904(1)[1]
Phân loại  halogen
Nhóm, phân lớp17p
Chu kỳChu kỳ 4
Cấu hình electron[Ar] 4s2 3d10 4p5
mỗi lớp
2, 8, 18, 7
Tính chất vật lý
Màu sắcĐỏ nâu
Trạng thái vật chấtChất lỏng
Nhiệt độ nóng chảy265,8 K ​(-7,2 °C, ​19 °F)
Nhiệt độ sôi332,0 K ​(58,8 °C, ​137,8 °F)
Mật độ(Br2, thể lỏng) 3,1028 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Điểm tới hạn588 K, 10,34 MPa
Nhiệt lượng nóng chảy(Br2) 10.571 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi(Br2) 29.96 kJ·mol−1
Nhiệt dung(Br2)
75.69 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 185 201 220 244 276 332
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa7, 5, 4, 3, 2,[2] 1, -1
Acid mạnh
Độ âm điện2,96 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 1139,9 kJ·mol−1
Thứ hai: 2103 kJ·mol−1
Thứ ba: 3470 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 120 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị120±3 pm
Bán kính van der Waals185 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểTrực thoi
Cấu trúc tinh thể Trực thoi của Brom
Vận tốc âm thanh(20 °C) 206 m·s−1
Độ dẫn nhiệt0,122 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 7,8×1010 Ω·m
Tính chất từNghịch từ[3]
Độ cảm từ (χmol)−56,4×10−6 cm3/mol[4]
Số đăng ký CAS7726-95-6
Lịch sử
Phát hiệnAntoine Jérôme BalardCarl Jacob Löwig (1825)
Tách ra lần đầuAntoine Jérôme BalardCarl Jacob Löwig (1825)
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Brom
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
79Br 50.69% 79Br ổn định với 44 neutron
81Br 49.31% 81Br ổn định với 46 neutron

Bromine (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp brome /bʁom/),[5] còn được viết là bờ-rôm,[5] brom,[5]nguyên tố hóa học thứ 3 thuộc nhóm Halogen (bao gồm fluor, clo, brom, iod, astatin, tennessine), có ký hiệu Brsố nguyên tử 35. Cả nhóm Halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Bromine là một chất lỏng bốc khói màu nâu đỏ ở nhiệt độ phòng. Nó bốc hơi dễ dàng để hình thành chất khí màu tương tự. Thuộc tính của bromine là trung gian giữa clo và iod. Bromine được phát hiện độc lập bởi hai nhà hóa học Carl Jacob Löwig (năm 1825) và Antoine Jérôme Balard (năm 1826).

Bromine nguyên chất có tính phản ứng rất mạnh và do đó không tồn tại bromine ở dạng tự do trong tự nhiên. Nó chủ yếu tồn tại trong các dạng muối halogen khoáng tinh thể hòa tan không màu, tương tự như muối ăn. Trong khi brom khá hiếm trong vỏ Trái Đất, độ hòa tan cao của các ion bromide (Br-) đã khiến cho tích lũy của nó trong các đại dương là khá lớn. Có thể dễ dàng tách brom từ các hồ nước muối, chủ yếu ở Hoa Kỳ, IsraelTrung Quốc. Trữ lượng của brom trong các đại dương là khoảng 1/300 trữ lượng của clo.

Phân tử Brom, Br2
  1. ^ “Trọng lượng nguyên tử tiêu chuẩn: Brom”.CIAAW.2011
  2. ^ Br(II) is known to occur in bromine monoxide radical; see Kinetics of the bromine monoxide radical + bromine monoxide radical reaction
  3. ^ Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.
  4. ^ Weast, Robert (1984). CRC, Handbook of Chemistry and Physics. Boca Raton, Florida: Chemical Rubber Company Publishing. tr. E110. ISBN 0-8493-0464-4.
  5. ^ a b c Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 66.

Previous Page Next Page






Broom AF ብሮሚን AM Bromo AN بروم Arabic بروم ARY بروم ARZ Bromu AST ब्रोमिन AWA Brom AZ Бром BA

Responsive image

Responsive image