Cộng hoà Djibouti
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
"اتحاد، مساواة، سلام"(tiếng Ả Rập) "Unité, Égalité, Paix"(tiếng Pháp) "Đoàn kết, Bình đẳng, Hòa bình" | |||||
Quốc ca | |||||
Djibouti | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Cộng hòa tổng thống đơn đảng | ||||
Tổng thống Thủ tướng | Ismail Omar Guelleh Abdoulkader Kamil Mohamed | ||||
Thủ đô | Thành phố Djibouti 11°36′N 43°10′E 11°36′B 43°10′Đ / 11,6°B 43,167°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Thành phố Djibouti | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 23.200 km² (hạng 147) | ||||
Diện tích nước | 0,09% (20 km²) % | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | 27 tháng 6 năm 1977 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Ả Rập, và Tiếng Pháp | ||||
Dân số ước lượng (2018) | 1.049.000 người | ||||
Mật độ | 37,2 người/km² (hạng 168) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2017) | Tổng số: 3.658 tỷ USD[1] Bình quân đầu người: 3.584 USD[1] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2017) | Tổng số: 2,088 tỷ USD[1] Bình quân đầu người: 2.045 USD[1] | ||||
HDI (2015) | 0,473[2] thấp (hạng 172) | ||||
Đơn vị tiền tệ | franc Djibouti (DJF ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .dj |
Cộng hòa Djibouti (Tiếng Việt: Cộng hòa Gi-bu-ti[3]; tiếng Ả Rập: جمهورية جيبوتي Jumhuriyaa Jibuti; tiếng Pháp: République de Djibouti) là một quốc gia ở Đông Châu Phi (sừng châu Phi). Quốc gia này giáp Eritrea về phía bắc, Ethiopia về phía tây và nam, và Somalia về phía đông nam. Phần còn lại của biên giới là Biển Đỏ và vịnh Aden.