Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


El Greco

El Greco
Chân dung ông già (khả năng là tự họa của El Greco), khoảng 1595–1600, màu dầu trên toan, 52.7 × 46.7 cm, Viện bảo tàng Mỹ thuật Metropolitan, Thành phố New York, Hoa Kỳ
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Doménikos Theotokópoulos
Ngày sinh
1541
Nơi sinh
Crete, Republic of Venice
Mất
Ngày mất
(1614-04-07)7 tháng 4, 1614
Nơi mất
Toledo, Spain
An nghỉTu viện Saint Dominic xứ Silos
Giới tínhnam
Quốc tịchGreek
Dân tộcngười Hy Lạp
Tôn giáoGiáo hội Công giáo
Gia đình
Hôn nhân
không có
Người tình
Jerónima de Las Cuevas
Con cái
Jorge Manuel Theocupulus
Học sinhLuis Tristán, Diego de Astor
Lĩnh vựchọa sĩ, điêu khắckiến trúc sư
Sự nghiệp nghệ thuật
Bút danhTheotocopuli, Dominico
Trào lưuTrường phái kiểu cách
Thể loạitranh chân dung, tranh thần thoại, tranh tôn giáo, icon painting, tranh đời thường, tranh lịch sử, tranh phong cảnh, chân dung
Tác phẩmEl Espolio (1577–1579)
The Assumption of the Virgin (1577–1579)
The Burial of the Count of Orgaz (1586–1588)
View of Toledo (1596–1600)
Opening of the Fifth Seal (1608–1614)
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Bảo tàng Prado, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Thyssen-Bornemisza Museum, J. Paul Getty Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, Minneapolis Institute of Art, Palais des Beaux-Arts de Lille, Bảo tàng Quốc gia Hà Lan về Văn hóa Thế giới, Basil & Elise Goulandris Foundation Museum, Athens, The Frick Collection, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Hospital de Tavera, Museum of Santa Cruz, Museo Diocesano de Cuenca, Học viện Mỹ thuật Hoàng gia San Fernando, Museo Fundación Lerma, Cerralbo Museum, National Museum of Decorative Arts, Museo Zuloaga, Phòng trưng bày Uffizi, Museo de Bellas Artes de Sevilla, Kunstmuseum Basel, Musée de Picardie, Historical Museum of Crete, Galleria nazionale di Parma, National Galleries Scotland, San Telmo Museoa, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Toledo Museum of Art, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, Dallas Museum of Art, Kimbell Art Museum, Galleria Nazionale d'Arte Antica, Museu del Patriarca, Museu de Belles Arts de València, Fine Arts Museum of Asturias, John and Mable Ringling Museum of Art, Wadsworth Atheneum Museum of Art, Pinacoteca di Brera, National Sculpture Museum, Corcoran Gallery of Art, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Princeton University Art Museum, Agnes Etherington Art Centre, Chrysler Museum of Art, San Diego Museum of Art, Mildred Lane Kemper Art Museum, Meadows Museum, Bilbao Fine Arts Museum, National Museum of Fine Arts of Cuba, Montreal Museum of Fine Arts, Museum der bildenden Künste, Bảo tàng Brooklyn, Villa Ortiz Basualdo, Nizhny Novgorod State Art Museum, Norton Museum of Art, Gallerie degli Uffizi, Galleria Estense, Pontevedra Museum, Museo Soumaya, Museo Parroquial de el Bonillo, Museum of Fine Arts of Lyon, Museu Nacional d'Art de Catalunya, Pinacoteca Nazionale di Bologna, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, National Museum of Capodimonte, São Paulo Museum of Art, Staatliche Kunstsammlungen Dresden, National Gallery of Athens, Bavarian State Painting Collections, National Museum of Art of Romania, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Louvre-Lens, El Greco Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Indianapolis, Museum of Fine Arts, Budapest, Lázaro Galdiano Museum, Benaki Museum, Bowes Museum, Muzeum Diecezjalne w Siedlcach, Musée des Beaux-Arts de Strasbourg, Statens Museum for Kunst, National Gallery of Canada, Cau Ferrat Museum, Học viện Mỹ thuật Viên, Bảo tàng Ermitazh, McNay Art Museum, Foundation E.G. Bührle Collection, Kunsthaus Zürich, Worcester Art Museum, Walters Art Museum, Accademia Carrara, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Norton Simon Museum, Hispanic Society of America, Joslyn Art Museum, Musée Bonnat-Helleu, Willumsens Museum, Musée des Beaux-Arts de Pau, Memorial Art Gallery, The Hyde Collection, Rijksmuseum, Museum of Montserrat, Galleria Parmeggiani, Biblioteca Museu Víctor Balaguer, Contini Bonacossi collection, Fine Arts Museums of San Francisco, The Phillips Collection, Bảo tàng Quốc gia Mỹ thuật phương Tây, Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia, Barnes Foundation, Phòng trưng bày Nghệ thuật Quốc gia Praha, Ohara Museum of Art, Viện nghệ thuật Detroit, Bảo tàng Puskin, Cincinnati Art Museum, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Dumbarton Oaks, National Museum of Art, Architecture and Design, Kunst Museum Winterthur | Reinhart am Stadtgarten, Staatliche Graphische Sammlung München, Bảo tàng Thiết kế Trường Rhode Island, Municipal Gallery of Athens, Fogg Museum, Gemäldegalerie, Rosenbach Museum & Library, Museum Wales, Museo Diocesano de Arte Antiguo (Sigüenza), Museo de la Trinidad, National Museum Cardiff, Pollok House, Upton House, Goya Museum, College of Our Lady of Antigua, Royal Palace of Madrid, Wellcome Collection, Bảo tàng Bộ sưu tập Gioan Phaolô II
Chữ ký

El Greco (1541 – 7 tháng 4 năm 1614) là một họa sĩ, nhà điêu khắc, và kiến trúc sư phục hưng.

El Greco sinh ở Crete, lúc đó thuộc về cộng hòa Venice, và là trung tâm nghệ thuật hậu Byzantine. Ông ta trở thành một bậc đại sư về nghệ thuật ở đó và dời về Venice lúc 26 tuổi, giống nhiều nghệ sĩ Hy Lạp khác.[1] Năm 1570, Ông qua Rome mở xưởng sáng tác và làm việc tại đó. Lúc ở Ý, El Greco thu nhập thêm hai phong cách của trường phái kiểu cách và phục hưng Ý. Năm 1577, ông sang Toledo, Tây Ban Nha và làm việc ở đó đến cuối đời. Ở Toledo, El Greco nhận được nhiều việc làm và vẽ những bức tranh nổi tiếng nhất của ông.

Phong cách biểu hiện của ông làm cho nhiều người đương thời ngỡ ngàng và mãi cho đến thế kỷ 20 mới được ưa chuông. El Greco được coi là một người tiên phong cho trường phái biểu hiệnlập thể, tâm lý và tác phẩm của ông là nguồn cảm hứng cho những thi sỹ và văn sỹ như là Rainer Maria RilkeNikos Kazantzakis. Các học giả hiện đại coi ông là một nghệ sĩ có cá tính độc đáo vì ông không thuộc một trường phái rõ ràng.[2] Ông ta nổi tiếng hay vẽ những gương mặt và chân tay dài, phối hợp truyền thống nghệ thuật Byzantine với hội họa Âu Tây.[3]

  1. ^ J. Brown, El Greco of Toledo, 75–77
  2. ^ “Greco, El”. Encyclopædia Britannica. 2002.
  3. ^ M. Lambraki-Plaka, El Greco—The Greek, 60

Previous Page Next Page






El Greco AF El Greco ALS El Greco AN إل غريكو Arabic ܐܠ ܓܪܝܩܘ ARC الجريكو ARZ El Greco AST El Greco AY El Qreko AZ Эль Греко BA

Responsive image

Responsive image