Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Entropy

Với entropy trong lý thuyết thông tin, xem entropy thông tin. Kết hợp của cả hai, xem Entropy trong nhiệt động học và lý thuyết thông tin. Với các cách dùng khác, xem Entropy (định hướng), và các bài viết khác trong Thể loại:Entropy.

Entropy là một khái niệm khoa học, cũng như một thuộc tính vật lý có thể đo lường được, dùng để chỉ trạng thái mất trật tự, ngẫu nhiên hoặc không chắc chắn. Thuật ngữ và khái niệm này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ nhiệt động lực học cổ điển, đến các mô tả vi mô trong vật lý thống kê và các nguyên tắc của lý thuyết thông tin. Entropy ứng dụng sâu rộng trong các hệ hóa học, vật lý và sinh học và mối quan hệ của các hệ này với cuộc sống, trong vũ trụ học, kinh tế học, xã hội học, Khoa học khí quyển, biến đổi khí hậuhệ thống thông tin bao gồm truyền phát thông tin trong viễn thông.[1]

Tan đá – thí dụ căn bản của sự tăng lên entropy

Trong nhiệt động lực học, entropy nhiệt động lực (hay gọi đơn giản là entropy) ký hiệu là S, là một đơn vị đo nhiệt năng phát tán, hấp thụ khi một hệ vật lý chuyển trạng thái tại một nhiệt độ tuyệt đối xác định (). Trong cơ học thống kê, entropy được định nghĩa như là một đơn vị đo lường khả năng mà một hệ có thể rơi vào trạng thái độ trong một tình trạng, nó thường được gọi là "sự lộn xộn" hay "tính bừa" thể hiện trong một hệ.[1] Thứ nguyên của entropy theo hệ SIjoule trên độ Kelvin (J/K).

  1. ^ Wehrl, Alfred (1 tháng 4 năm 1978). “General properties of entropy”. Reviews of Modern Physics. 50 (2): 221–260. Bibcode:1978RvMP...50..221W. doi:10.1103/RevModPhys.50.221.

Previous Page Next Page






Entropie AF አንትረቢ AM إنتروبيا Arabic لونطروپي ARY Entropía AST Entropiya AZ Entropie (Thermodynamik) BAR Entropiya BCL Энтрапія BE Энтрапія BE-X-OLD

Responsive image

Responsive image