Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Erbi

Erbi, 68Er
Tính chất chung
Tên, ký hiệuErbi, Er
Phiên âm/ˈɜrbiəm/
Hình dạngBạc trắng
Erbi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)


Er

Fm
HolmiErbiThuli
Số nguyên tử (Z)68
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)167,259
Phân loại  họ lanthan
Nhóm, phân lớpn/af
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 4f12 6s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 30, 8, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcBạc trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1802 K ​(1529 °C, ​2784 °F)
Nhiệt độ sôi3141 K ​(2868 °C, ​5194 °F)
Mật độ9,066 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 8,86 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy19,90 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi280 kJ·mol−1
Nhiệt dung28,12 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1504 1663 (1885) (2163) (2552) (3132)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa3base
Độ âm điện1,24 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 589,3 kJ·mol−1
Thứ hai: 1150 kJ·mol−1
Thứ ba: 2194 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 176 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị189±6 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Erbi
Vận tốc âm thanhque mỏng: 2830 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt(r.t.) (poly) 12,2 µm·m−1·K−1
Độ dẫn nhiệt14,5 W·m−1·K−1
Điện trở suất(r.t.) (poly) 0,860 µ Ω·m
Tính chất từThuận từ ở 300 K
Mô đun Young69,9 GPa
Mô đun cắt28,3 GPa
Mô đun khối44,4 GPa
Hệ số Poisson0,237
Độ cứng theo thang Vickers589 MPa
Độ cứng theo thang Brinell814 MPa
Số đăng ký CAS7440-52-0
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Erbi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
160Er Tổng hợp 28,58 giờ ε 0.330 160Ho
162Er 0.139% 162Er ổn định với 94 neutron[1]
164Er 1.601% 164Er ổn định với 96 neutron[2]
165Er Tổng hợp 10,36 giờ ε 0.376 165Ho
166Er 33.503% 166Er ổn định với 98 neutron[3]
167Er 22.869% 167Er ổn định với 99 neutron[4]
168Er 26.978% 168Er ổn định với 100 neutron[5]
169Er Tổng hợp 9,4 ngày β- 0.351 169Tm
170Er 14.910% 170Er ổn định với 102 neutron[6]
171Er Tổng hợp 7,516 giờ β- 1.490 171Tm
172Er Tổng hợp 49,3 giờ β- 0.891 172Tm

Erbi là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lanthan, được ký hiệu Er và có số nguyên tử là 68. Nó là kim loại màu trắng bạc khi được cô lập nhân tạo, còn ở dạng tự nhiên nó luôn được tìm thấy trong các hợp chất với các nguyên tố khác trên Trái Đất. Nó là nguyên tố đất hiếm đi cùng với các nguyên tố đất hiếm khác trong khoáng vật gadolinitYtterby, Thụy Điển.

Các nguyên lý ứng dụng của erbi liên quan đến màu hồng nhạt của ion Er3+, các ion này có tính huỳnh quang đặc biệt hữu ích trong các ứng dụng laser nhất định. Kính erbi-doped hoặc các tinh thể có thể được sử dụng làm dụng cụ khuếch đại quang học, ở đây các ion erbi(III) được bơm quang ở khoảng 980 nm hoặc 1480 nm và sau đó phát ánh sáng kích thích ở 1530 nm. Quá trình này tạo ra sự khuếch đại quang học laze đơn lẻ cơ học bất cho các tín hiệu truyền trong sợi quang học. Bước sóng 1550 nm đặc biệt quan trọng đối với thông tin quang vì các sợi quang học kiểu đơn tiêu chuẩn có sự mất mát cực tiểu ở bước sóng riêng biệt này. Thêm vào đó các laser sợi quang học, có nhiều ứng dụng trong quang học (như dermatology, dentistry) dùng các bước sóng ion erbi 2940 nm (xem Er:Laser YAG), được hấp thụ mạnh trong nước (hệ số hấp thụ khoảng 12.000/cm).

  1. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 158Dy hoặc β+β+ thành 162Dy với chu kỳ bán rã hơn 1,4×1014 năm.
  2. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 160Dy hoặc β+β+ thành 164Dy.
  3. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 162Dy
  4. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 163Dy
  5. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 164Dy
  6. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 166Dy hoặc ββ ​​thành 170Yb với chu kỳ bán rã hơn 4,1×1017 năm.

Previous Page Next Page






Erbium AF ኢርቢየም AM एर्बियम ANP إربيوم Arabic إيربيوم ARY اربيوم ARZ Erbiu AST Erbium AZ Эрбий BA Érbium BAN

Responsive image

Responsive image