Thịnh vượng chung Grenada
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Tiêu ngữ | |||||
The Land, the People, the Light (tiếng Anh: "") | |||||
Quốc ca | |||||
Hail Grenada God Save the King | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Dân chủ | ||||
Quân chủ Toàn quyền Thủ tướng | Charles III Cécile La Grenade Dickon Mitchell | ||||
Thủ đô | St. George's 12°03′B 61°45′T / 12,05°B 61,75°T | ||||
Thành phố lớn nhất | St. George's | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 348,5 km² (hạng 203) | ||||
Diện tích nước | 1,6 % | ||||
Múi giờ | UTC-4 | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | 7 tháng 2 năm 1974 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||
Dân số ước lượng (2012) | 109.590 người (hạng 185) | ||||
Mật độ | 318,58 người/km² (hạng 45) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2016) | Tổng số: 1,457 tỷ USD[1] Bình quân đầu người: 13.599 USD[1] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2016) | Tổng số: 1 tỷ USD[1] Bình quân đầu người: 9.332 USD[1] | ||||
HDI (2014) | 0,75[2] cao (hạng 79) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Đô la Đông Caribe (XCD ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .gd | ||||
Lái xe bên | trái |
Grenada (tiếng Anh: Grenada, Tiếng Việt: Grê-na-đa[3]) là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribê gồm một đảo chính và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines. Vị trí địa lý Grenada nằm ở phía Tây Bắc Trinidad & Tobago, phía Đông Bắc của Venezuela và phía Tây Nam Saint Vincent và Grenadines.
Diện tích tự nhiên của Grenada hơn 344 km², dân số gần 110.000 người. Thủ đô là St. George's.