Han Seung-soo (Hàn Thăng Chu) | |
---|---|
한승수 | |
![]() Han Seung-soo năm 2009 | |
Thủ tướng Hàn Quốc | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 2 năm 2008 – 28 tháng 9 năm 2009 1 năm, 212 ngày | |
Tổng thống | Lee Myung-bak |
Tiền nhiệm | Han Deok-su |
Kế nhiệm | Chung Un-chan |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 28 tháng 12, 1936 Chuncheon, Gangwon, Triều Tiên thuộc Nhật Bản (nay là Chuncheon, Gangwon, Hàn Quốc) |
Đảng chính trị | Đảng Saenuri |
Alma mater | Đại học Yonsei Đại học Quốc gia Seoul Đại học York |
Chuyên môn | Nhà kinh tế học |
Han Seung-soo | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Han Seung-su |
McCune–Reischauer | Han Sŭngsu |
Bút danh | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Chungang |
McCune–Reischauer | Ch'ungang |
Han Seung Soo (tiếng Hàn Quốc: 한승수, sinh ngày 28 tháng 12 năm 1936) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Hàn Quốc. Ông là Thủ tướng của Đại Hàn Dân Quốc từ ngày 29 tháng 2 năm 2008 đến ngày 28 tháng 9 năm 2009. Trước đó, ông giữ chức Chủ tịch Đại hội đồng Liên Hợp Quốc khóa 56 nhiệm kỳ từ năm 2001 đến năm 2002.