I, i là chữ cái thứ chín trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt , đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/. Tiếng Latinh và tiếng Hy Lạp cận đại đã đặt thêm âm /j/ cho chữ này. Trong tiếng Xê-mit , /j/ là lối phát âm của chữ jôd (có lẽ có nghĩa đầu tiên là một "cánh tay với bàn tay"); trong khi âm /i/ chỉ có trong những câu từ ngôn ngữ khác. Trong tiếng Anh , chữ i đọc là ai còn chữ e lại đọc giống chữ i trong tiếng Việt .
Trong tin học :
Trong Unicode mã của I là U+0049 và của i là U+0069.
Trong ASCII mã của I là 73 và của i là 105 (thập phân); hay tương ứng với nhị phân là 01001001 và 01101001.
Trong EBCDIC mã của I là 201 và của i là 137.
Trong HTML và XML mã của I là "& #73;" và i là "& #105;".
Thẻ <i>
là một thẻ HTML để thể hiện (các) ký tự nghiêng (italic ).
Ký tự i cũng hay được sử dụng làm tham biến đếm của vòng lặp For... trong các ngôn ngữ lập trình .
Trong toán học :
Trong vật lý và công nghệ điện, I thông thường là tham biến của cường độ dòng điện . Đơn vị ảo được biểu diễn bằng j .
Trong hóa học , I là ký hiệu của nguyên tố iod (Iodine Z = 53).
Trong hóa sinh học , I là ký hiệu của isoleucin .
Trong kinh tế học , I được dùng để biểu thị cho đầu tư .
Theo mã số xe quốc tế , I được dùng cho Ý (Italia ).
I được gọi là India trong bảng chữ cái âm học NATO .
Trong bảng chữ cái Hy Lạp , I tương đương với Ι và i tương đương với ι.
Trong bảng chữ cái Cyrill , I tương đương với И và i tương đương với и.
Trong bảng chữ cái Thổ Nhĩ Kỳ , chữ I có chấm ở trên và chữ I không có chấm coi như hai chữ riêng, và hai chữ đó có thể là chữ hoa (I, İ) hoặc chữ thường (ı, i).