Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Isoleucin

L-Isoleucine
Danh pháp IUPACIsoleucine
Tên khác2-Amino-3-methylpentanoic acid
Nhận dạng
Số CAS73-32-5
PubChem791
DrugBankDB00167
KEGGD00065
ChEBI58045
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CC[C@H](C)[C@@H](C(=O)O)N

InChI
đầy đủ
  • 1/C6H13NO2/c1-3-4(2)5(7)6(8)9/h4-5H,3,7H2,1-2H3,(H,8,9)/t4-,5-/m0/s1
UNII04Y7590D77
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Isoleucine (viết tắt là Ile hoặc I)[1] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(CH3)CH2CH3. Nó là một amino acid thiết yếu, nghĩa là cơ thể người không tự tổng hợp được và phải lấy từ thức ăn. Codon của nó là AUU, AUC và AUA.

Do có nhánh hydrocarbon, isoleucine được xếp vào nhóm amino acid kị nước. Cùng với threonine, isoleucine là một trong hai amino acid thường gặp có mạch nhánh đối xứng. Có bốn đồng phân lập thể có thể gặp của isoleucine, trong đó có hai đồng phân không đối quang của L-isoleucine. Tuy nhiên, trong thiên thiên isoleucine tồn tại dưới dạng đồng phân đối quang, acid (2S,3S)-2-amino-3-metylpentanoic.

  1. ^ IUPAC-IUBMB Joint Commission on Biochemical Nomenclature. “Nomenclature and Symbolism for Amino Acids and Peptides”. Recommendations on Organic & Biochemical Nomenclature, Symbols & Terminology etc. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.

Previous Page Next Page






إيزوليوسين Arabic İzoleysin AZ ایزولوسین AZB Ізалейцын BE Изолевцин Bulgarian আইসোলিউসিন Bengali/Bangla Izoleucin BS Isoleucina Catalan Isoleucin Czech Isoleucin Danish

Responsive image

Responsive image