Kyzyl Кызыл |
---|
|
|
• tiếng Tuva | Кызыл |
---|
|
---|
|
---|
Đài tưởng niệm "Trung tâm châu Á" ở Kyzyl |
Hiệu kỳ Huy hiệu |
|
Vị trí của Kyzyl |
Quốc gia | Nga |
---|
Chủ thể liên bang | Tuva[1] |
---|
Thành lập | 1914 |
---|
Vị thế Thành phố kể từ | 1914 |
---|
|
• Mayor | Dina Oyun[2] |
---|
|
• Tổng cộng | 97,41 km2 (3,761 mi2) |
---|
Độ cao | 630 m (2,070 ft) |
---|
|
• Tổng cộng | 109.918 |
---|
• Ước tính (2018)[4] | 116.983 (+6,4%) |
---|
• Thứ hạng | 146 năm 2010 |
---|
• Mật độ | 11/km2 (29/mi2) |
---|
|
• Thuộc | city under republic jurisdiction (urban okrug) of Kyzyl[1] |
---|
• Thủ phủ của | Cộng hoà Tuva[1] |
---|
• Thủ phủ của | city under republic jurisdiction (urban okrug) of Kyzyl[1] |
---|
|
---|
|
• Okrug đô thị | Khu đô thị Kyzyl[5] |
---|
• Thủ phủ của | Khu đô thị Kyzyl[5] |
---|
|
---|
Múi giờ | UTC+7 |
---|
Mã bưu chính[7] | 667000–667005, 667007–667012, 667700, 667899, 667961, 667965, 667966, 667970, 667999 |
---|
Mã điện thoại | 39422 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Quận Honolulu, Krasnoyarsk |
---|
Thành phố kết nghĩa | Quận Honolulu, Krasnoyarsk |
---|
Mã OKTMO | 93701000001 |
---|
Website | mkyzyl.ru |
---|
Kyzyl (Nga: Кызы́л, IPA: [kɨˈzɨl]; tiếng Tuva: Кызыл, Kьzьl/Kızıl, IPA: [kɯˈzɯl]) hay Khắc Tư Lặc là thủ phủ của Cộng hoà Tuva, Nga. Tên của thành phố có nghĩa là "đỏ" trong tiếng Tuva (cũng như trong nhiều ngôn ngữ Turk khác). Dân số: 109,918 (Điều tra dân số 2010);[3] 104,105 (Điều tra dân số 2002);[8] 84,641 (Điều tra dân số năm 1989).[9]
- ^ a b c d e Resolution #1648 ZP-1
- ^ 667001, ИА Тува-Онлайн; Россия; Кызыл, город; Калинина, улица; 10, Д.; http://www.tuvaonline.ru, к 66 Интернет-порталы +7350-45-77. “Mayor of Kyzyl Dina Oyun took part in the World Summit of Local and Regional Leaders in Bogota”. Tuva-Online. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b Law #268 VKh-1
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.