Vương quốc Lesotho
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Tiêu ngữ | |||||
Khotso, Pula, Nala (tiếng Sotho: Hòa bình, Mưa, Thịnh Vượng) | |||||
Quốc ca | |||||
Lesotho Fatse La Bontata Rona | |||||
Quốc vương Thủ tướng | Letsie III Moeketsi Majoro | ||||
Thủ đô | Maseru 29°28′N 27°56′Đ / 29,467°N 27,933°Đ 29°18′N 27°28′Đ / 29,3°N 27,467°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Maseru | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 30.355 km² (hạng 140) | ||||
Múi giờ | SAST (UTC+2) | ||||
Lịch sử | |||||
Độc lập | |||||
Ngày thành lập | 4 tháng 10 năm 1966 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | |||||
Dân số ước lượng (2016) | 2,203,821[1] người (hạng 144) | ||||
Dân số (2004) | 2.031.348 người | ||||
Mật độ | 68,1 người/km² (hạng 138) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2017) | Tổng số: 7,287 tỷ USD[2] (hạng 3.752 USD[2]) | ||||
GDP (danh nghĩa) (2017) | Tổng số: 2,439 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 1.256 USD[2] | ||||
HDI (2015) | ![]() | ||||
Hệ số Gini (2015) | 54,2[4] | ||||
Đơn vị tiền tệ | Loti Lesotho (LSL ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .ls | ||||
Ghi chú
|
Vương quốc Lesotho (phiên âm tiếng Việt: Lê-xô-thô; tiếng Sotho: Muso oa Lesotho; tiếng Anh: Kingdom of Lesotho) là một quốc gia tại cực Nam châu Phi. Nó nằm hoàn toàn bên trong nước Cộng hòa Nam Phi và là một thành viên của khối Thịnh vượng chung Anh.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên unpop