Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Oganesson

Oganesson, 118Og
Tính chất chung
Tên, ký hiệuOganesson, Og
Phiên âm/ˌoʊɡəˈnɛsɒn/ (OH-gə-NES-on)
Oganesson trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Rn

Og

(Uho)
tennessineOganessonununenni
Số nguyên tử (Z)118
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[294]
Nhóm, phân lớp18p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p6[1]
(dự đoán)
mỗi lớp
(dự đoán) 2, 8, 18, 32, 32, 18, 8[1]
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtrắn (dự đoán)
Nhiệt độ sôi(ngoại suy) 350±30[1] K ​(80±30 °C, ​170±50 °F)
Mật độ(dự đoán) 13,65[2] g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Điểm tới hạn(ngoại suy) 439[3] K, 6.8[3] MPa
Nhiệt lượng nóng chảy(ngoại suy) 23,5[3] kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi(ngoại suy) 19,4[3] kJ·mol−1
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa(dự đoán) −1,[4] 0, +2[5], +4[5], +6[4]
Năng lượng ion hóaThứ nhất: (ngoại suy) 975±155[1] kJ·mol−1
Thứ hai: (ngoại suy) 1450[6] kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: (dự đoán) 152[2] pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị(dự đoán) 157[7] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54144-19-3[8]
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Oganesson
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
294Og[9] syn ~0,89 ms α 11,65 ± 0,06 290Lv

Oganesson là một nguyên tố tổng hợp siêu nặng trong bảng tuần hoànký hiệu hóa họcOg và có số nguyên tử là 118. Oganesson được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 2002 tại Viện Liên hiệp nghiên cứu hạt nhân Dubna (JINR) ở Dubna, gần Moskva, Nga, bởi một nhóm các nhà khoa học Nga và Mỹ. Oganesson được đặt tên chính thức vào ngày 28 tháng 11 năm 2016.[10][11] Đầu tiên, các nhà khoa học cho rằng nguyên tố này chắc chắn có các đặc tính của nhóm khí hiếm (nhóm 18), giống radon về các đặc tính hóa học; vì thế, một số tài liệu nghiên cứu đã gọi nó là eka-radon. Tuy nhiên, người ta phát hiện ra rằng không phải nó mà là ununquadi (tên mới là flerovi) mới có các đặc tính giống các nguyên tố khác trong nhóm 18. Nếu phải thì oganesson là nguyên tố thể khí phóng xạ thứ hai và khí bán dẫn đầu tiên dưới điều kiện chuẩn.

Trừ ra tính không ổn định do có lẽ phóng xạ, các nhà khoa học dự đoán là oganesson sẽ phản ứng hơn xenon và radon. Nó chắc có thể tạo thành oxit ổn định (OgO3 v.v.) cùng với các muối chloridefluoride.

  1. ^ a b c d Nash, Clinton S. (2005). “Atomic and Molecular Properties of Elements 112, 114, and 118”. Journal of Physical Chemistry A (bằng tiếng Anh). 109 (15): 3493–3500. doi:10.1021/jp050736o. PMID 16833687.
  2. ^ a b “Moskowium”. Apsidium. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  3. ^ a b c d Eichler, R.; Eichler, B. “Thermochemical Properties of the Elements Rn, 112, 114, and 118” (PDF). Viện Paul Scherrer. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ a b Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1724. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  5. ^ a b Kaldor, Uzi; Wilson, Stephen (2003). Theoretical Chemistry and Physics of Heavy and Superheavy Elements. Springer. tr. 105. ISBN 140201371X. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  6. ^ Seaborg, Glenn Theodore (1994). Modern Alchemy (bằng tiếng Anh). World Scientific. tr. 172. ISBN 9810214405. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.
  7. ^ Chemical Data. Ununoctium - Uuo, Hội Hóa học Hoàng gia
  8. ^ “Ununoctium” (bằng tiếng Anh). WebElements Periodic Table. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2007.
  9. ^ Yu. Ts. Oganessian; Utyonkov, V.K.; Lobanov, Yu.V.; Abdullin, F.Sh.; Polyakov, A.N.; Sagaidak, R.N.; Shirokovsky, I.V.; Tsyganov, Yu.S.; Voinov, Yu.S.; Gulbekian, G.G.; Bogomolov, S.L.; B. N. Gikal, A. N. Mezentsev, S. Iliev; Subbotin, V.G.; Sukhov, A.M.; Subotic, K; Zagrebaev, V.I.; Vostokin, G.K.; Itkis, M. G.; Moody, K.J; Patin, J.B.; Shaughnessy, D.A.; Stoyer, M.A.; Stoyer, N.J.; Wilk, P.A.; Kenneally, J.M.; Landrum, J.H.; Wild, J.H.; và Lougheed, R.W. (ngày 9 tháng 10 năm 2006). “Synthesis of the isotopes of elements 118 and 116 in the 249Cf and 245Cm+48Ca fusion reactions”. Physical Review C (bằng tiếng Anh). 74 (4): 044602. Bibcode:2006PhRvC..74d4602O. doi:10.1103/PhysRevC.74.044602. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Staff (30 tháng 11 năm 2016). “IUPAC Announces the Names of the Elements 113, 115, 117, and 118”. IUPAC. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ St. Fleur, Nicholas (1 tháng 12 năm 2016). “Four New Names Officially Added to the Periodic Table of Elements”. The New York Times. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016.

Previous Page Next Page






Oganesson AF Ununoctium ALS ኦጋነሦን AM Oganesón AN ओगानेस्सन ANP أوغانيسون Arabic اوجانيسون ARZ Oganesón AST Oqaneson AZ Oganésson BAN

Responsive image

Responsive image