Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Roentgeni

Roentgeni, 111Rg
Tính chất chung
Tên, ký hiệuroentgeni, Rg
Phiên âmrơn-ghen-ni
Hình dạngkhông rõ
Roentgeni trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Au

Rg

(Uhu)
darmstadtiroentgenicopernixi
Số nguyên tử (Z)111
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[281]
Phân loại  không rõ
Nhóm, phân lớp11d
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f14 6d9 7s2
(dự đoán)[1]
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 17, 2
(dự đoán)[1]
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtkhông rõ
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa−1, +1, +3, +5[2] ​dự đoán theo vàng
Bán kính liên kết cộng hóa trị121 (ước lượng)[3] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54386-24-2
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của roentgeni
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
282Rg syn 0,5 s α 9,00 278Mt
281Rg syn 26 s SF
280Rg syn 3,6 s α 9,75 276Mt
279Rg syn 170 ms α 10,37 275Mt
278Rg syn 4,2 ms α 10,69 274Mt
274Rg syn 15 ms α 11,23 270Mt
272Rg syn 1,6 ms α 11,02, 10,82 268Mt

Roentgeni (phát âm như "rơn-ghen-ni"; tên quốc tế: roentgenium) là nguyên tố hóa học tổng hợp có tính phóng xạ với ký hiệu Rgsố nguyên tử 111. Nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất trong nhóm 11 (IB), nhưng hiện nay đồng vị bền đầy đủ vẫn còn chưa được biết - cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa học để xác định vị trí của nó. Roentgeni đã từng được gọi là unununi trước khi chính thức phát hiện ra nó.

Roentgeni được tổng hợp đầu tiên năm 1994 và một số đồng vị cũng đã được tổng hợp khi phát hiện ra nó. Đồng vị bền nhất là 281Rg có chu kỳ bán rã ~20 giây, phân rã bằng cách phân hạch tự phát giống như các nguyên tố đồng neutron N=170 khác.

  1. ^ a b Turler, A. (2004). “Gas Phase Chemistry of Superheavy Elements” (PDF). Journal of Nuclear and Radiochemical Sciences. 5 (2): R19–R25. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp)
  2. ^ Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1674–75. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  3. ^ Chemical Data. Roentgenium - Rg, Hội Hóa học Hoàng gia

Previous Page Next Page






Röntgenium AF ሮየንቴኒየም AM Roentguenio AN रोएंटजेनियम ANP رونتجينيوم Arabic رونتجينيوم ARZ Roentxeniu AST Rentgenium AZ Рентгений BA Roéntgénium BAN

Responsive image

Responsive image