Santiago de Chile | |
---|---|
Tên hiệu: santiago | |
Communes in Greater Santiago | |
Vị trí ở Chile | |
Tọa độ: 33°27′0″N 70°40′0″T / 33,45°N 70,66667°T | |
Quốc gia | Chile |
Vùng | Vùng đô thị Santiago |
Tỉnh | Tỉnh Santiago |
Thành lập | 12 tháng 2 năm 1541 |
Người sáng lập | Pedro ortiz |
Đặt tên theo | Giacôbê, con của Zêbêđê |
Độ cao | 520 m (1.706 ft) |
Dân số (2017) | |
• Tổng cộng | 6.160.040 |
Tên cư dân | Santiaguinos (-as) |
Múi giờ | UTC-4 |
• Mùa hè (DST) | CLST (UTC−3) |
Mã bưu chính | 8320000 |
Mã điện thoại | 56 2 |
Thành phố kết nghĩa | Bắc Kinh, São Paulo, Madrid, Ankara, Kyiv, Riga, Minneapolis, Querétaro, Tunis, La Paz, Manila, San José, Buenos Aires, Hợp Phì, Guayaquil, Athena, Langreo, Plasencia, Miami, Thành phố México, Santo Domingo, Santiago de Veraguas, Brasilia |
Website | Official website |
Santiago de Chile (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [sanˈtjaɣo ðe ˈtʃile] ( nghe), "Santiago" là tên chỉ Giacôbê, con của Zêbêđê) hay gọi ngắn là Santiago, là thủ đô Chile và cũng là thành phố lớn nhất của Chile. Thành phố tọa lạc tại độ cao 520 m, nằm ở thung lũng miền trung nước này và về mặt hành chính là một phần của Vùng đô thị Santiago. Dù Santiago là thủ đô nhưng cơ quan lập pháp họp ở Valparaíso gần đó.
Khoảng 2 thập kỷ phát triển kinh tế liên tục đã biến Santiago thành một trong những vùng đô thị tinh tế nhất châu Mỹ Latin với vùng phát triển ngoại ô rộng lớn với hạ tầng cơ sở như hệ thống đường cao tốc, tàu điện ngầm. Santiago là một trung tâm chính trị, văn hóa và kinh tế có tầm quan trọng về tài chính trong khu vực. Dân số đô thị năm 2002 của Đại đô thị Santiago là 5.456.326 người. Diện tích 81.200 ha (812 km²).