Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Techneti

Tecneti, 43Tc
Tính chất chung
Tên, ký hiệuTecneti, Tc
Phiên âmTếch-nê-ti
Hình dạngÁnh kim xám bóng
Tecneti trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Mn

Tc

Re
MolypdenTecnetiRutheni
Số nguyên tử (Z)43
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar)98(0)
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp7d
Chu kỳChu kỳ 5
Cấu hình electron[Kr] 4d5 5s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 13, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim xám bóng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy2430 K ​(2157 °C, ​3915 °F)
Nhiệt độ sôi4538 K ​(4265 °C, ​7709 °F)
Mật độ11 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Nhiệt lượng nóng chảy33.29 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi585,2 kJ·mol−1
Nhiệt dung24,27 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi (Ngoại suy)
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 2727 2998 3324 3726 4234 4894
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa7, 6, 5, 4, 3[1], 2, 1[2], -1, -3Acid mạnh
Độ âm điện1,9 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 702 kJ·mol−1
Thứ hai: 1470 kJ·mol−1
Thứ ba: 2850 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 136 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị147±7 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Tecneti
Vận tốc âm thanhque mỏng: 16.200 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ dẫn nhiệt50,6 W·m−1·K−1
Tính chất từThuận từ
Số đăng ký CAS7440-26-8
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Tecneti
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
95mTc Tổng hợp 61,96 ngày ε - 95Mo
γ 0.204, 0.582,
0.835
-
IT 0.0389, e 95Tc
96Tc Tổng hợp 4,3 ngày ε - 96Mo
γ 0.778, 0.849,
0.812
-
97Tc Tổng hợp 4,2×106 năm ε - 97Mo
97mTc Tổng hợp 91 ngày IT 0.965, e 97Tc
98Tc Tổng hợp 4,2×106 năm β- 0.4 98Ru
γ 0.745, 0.652 -
99Tc Vết 2,111×105 năm β- 0.294 99Ru
99mTc Tổng hợp 6,01 giờ IT 0.142, 0.002 99Tc
γ 0.140 -

Tecneti (tiếng La tinh: Technetium) là nguyên tố hóa học có nguyên tử lượng và số nguyên tử nhỏ nhất trong số các nguyên tố không có đồng vị ổn định nào. Trên Trái Đất, nó là nguyên tố được con người phát hiện ra nhờ tổng hợp. Nó có số nguyên tử 43 và ký hiệu Tc. Các tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp màu xám bạc và kết tinh này là trung gian giữa rhenimangan. Đồng phân hạt nhân bức xạ gama và có chu kỳ sống ngắn Tc99m được sử dụng trong y học hạt nhân cho nhiều loại thử nghiệm chẩn đoán lâm sàng. Tc99 được sử dụng như là nguồn chứa các hạt beta không chứa tia gamma. Các ion pertecnetat (TcO4-) có thể được sử dụng như là tác nhân ức chế mạnh sự ăn mòn anôt cho thép mềm trong các hệ thống làm lạnh khép kín.

Trước khi nguyên tố này được phát hiện thì nhiều tính chất của nguyên tố số 43 đã được D.I Mendeleev dự báo. Mendeleev nhận thấy có lỗ hổng trong bảng tuần hoàn của ông và gọi nguyên tố ở vị trí này là ekamangan. Năm 1937, đồng vị Tc97 trở thành nguyên tố chủ yếu là nhân tạo đầu tiên được sản xuất, vì thế mà có tên gọi của nó (từ tiếng Hy Lạp τεχνητός nghĩa là "nhân tạo"). Phần lớn tecneti sản xuất trên Trái Đất là phụ phẩm của phân hạch U235 trong các lò phản ứng hạt nhân và được giải phóng từ các thanh nhiên liệu hạt nhân. Không có đồng vị nào của tecneti có chu kỳ bán rã dài hơn 4,2 triệu năm (Tc98), vì thế sự phát hiện ra nó trong các sao khổng lồ đỏ vào năm 1952 đã hỗ trợ cho học thuyết cho rằng các ngôi sao có thể sản sinh ra các nguyên tố nặng. Trên Trái Đất, tecneti có ở dạng dấu vết nhưng có thể đo đạc được như là sản phẩm của phân hạch ngẫu nhiên trong quặng urani hay do bắt neutron trong các quặng molypden.

  1. ^ “Technetium: technetium(III) iodide compound data”. OpenMOPAC.net. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ “Technetium: technetium(I) fluoride compound data”. OpenMOPAC.net. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.

Previous Page Next Page






Tegnesium AF ቴክኔቲየም AM Tecnecio AN تكنيشيوم Arabic طيكنيتيوم ARY تكنيشيوم ARZ Tecneciu AST Tcetiel AVK Texnesium AZ Технеций BA

Responsive image

Responsive image