Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Tennessine

Tennessine, 117Ts
Tính chất chung
Tên, ký hiệutennessine, Ts
Phiên âmten-nơ-sin
Hình dạngá kim
Tennessine trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
At

Ts

(Usu)
livermoritennessineoganesson
Số nguyên tử (Z)117
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[294]
Phân loại không rõ
Nhóm, phân lớp17p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electroncó lẽ [Rn] 5f14 6d10 7s2 7p5
(dự đoán)
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 7
(dự đoán)
Tính chất vật lý
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa−1, +1, +3, +5, +7 (dự đoán)[1]
Bán kính liên kết cộng hóa trị165 (ước lượng)[2] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54101-14-3
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của tennessine
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
294Ts syn 78 (+370, -36) ms α 10,81 290Uup
293Ts syn 14 (+11, -4) ms α 11,11, 11,00, 10,91 289Uup

Tennessine là tên gọi nguyên tố hóa học với ký hiệu Tssố nguyên tử 117. Nó là nguyên tố được phát hiện gần đây nhất với chỉ có 6 nguyên tử được phát hiện ở phòng thí nghiệm Nga-Mỹ tại Dubna, tỉnh Moskva, Nga, năm 2009–2010.[3][4] Mặc dù nó nằm ở vị trí nguyên tố nặng nhất của nhóm halogen, chưa có dữ liệu thí nghiệm để chứng minh tính chất tương tự của nó với các nguyên tố nhẹ hơn trong nhóm như astatin hay iod.

  1. ^ Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1724. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  2. ^ Chemical Data. Ununseptium - Uus, Hội Hóa học Hoàng gia
  3. ^ Element 117 discovered Lưu trữ 2011-07-19 tại Wayback Machine at physicstoday.org
  4. ^ “Recommendations: 31st meeting, PAC for Nuclear Physics” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010.

Previous Page Next Page






Tennessien AF ተነሲን AM Teneso AN टेनेसीन ANP تينيسين Arabic تينيسين ARZ Tennessiu AST Tennessin AZ Ténnessin BAN Тэнесін BE

Responsive image

Responsive image