Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


United Airlines

United Airlines, Inc.
IATA
UA
ICAO
UAL
Tên hiệu
UNITED
Lịch sử hoạt động
Thành lập6 tháng 4 năm 1926 (1926-04-06) (as Varney Air Lines)[1]
Hoạt độngngày 28 tháng 3 năm 1931[2]
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Thông tin chung
Số AOCCALA014A[3]
CTHKTXMileagePlus
Liên minhStar Alliance
Công ty mẹUnited Continental Holdings
Công ty con
Danh sách công ty con[4]
  • Chelsea Food Services
  • Covia LLC
  • Kion de Mexico, S.A. de C.V.
  • MileagePlus, Inc.
  • MileagePlus Holdings, LLC
  • United Aviation Fuels Corporation
  • United Cogen, Inc.
  • United Vacations, Inc.
  • United Ground Express, Inc.
Số máy bay838
Điểm đến342
Khẩu hiệu"Fly the Friendly Skies"
Trụ sở chínhWillis Tower, Chicago, Illinois, Hoa Kỳ
Nhân vật
then chốt
Nhân viên86.000 (2016)
Trang webunited.com
Tài chính
Doanh thuGiảm 36,556 tỷ đô la Mỹ (2016)[9]
Lợi nhuậnGiảm 4,338 tỷ đô la Mỹ (2016)
Lãi thựcGiảm 2,263 tỷ đô la Mỹ (2016)
Tổng số
tài sản
Tăng 39,210 tỷ đô la Mỹ (2015)
Tài sản
cổ phần
Giảm 2,396 tỷ đô la Mỹ (2015)

United Airlines, là công ty con hàng đầu của UAL Corporation, là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ, có trụ sở ở Chicago, Illinois. Trung tâm hoạt động ở Elk Grove, gần Sân bay quốc tế Chicago O'Hare, là hub lớn nhất của hãng với 650 chuyến bay đi mỗi ngày. kể từ 31/7/2006, United Airlines là hãng hàng không lớn thứ 2 thế giới về mặt doanh thu-hành khách-km (sau American Airlines), xếp thứ ba về tổng doanh số (sau Air France-KLM, American Airlines), và lớn thứ tư về lượng hành khách vận chuyển (sau American Airlines, Delta Air LinesSouthwest Airlines). United thuê 56000 người làm và có 460 tàu bay. Ngày 1/2/2006, United đã thoát khỏi biện pháp bảo vệ phá sản theo Chương 11 của luật Hoa Kỳ bankruptcy mà theo đó hãng đã chịu điều luật chi phố kể từ ngày 9/12/2002. Đây là vụ phá sản hãng hàng không kéo dài nhất trong lịch sử.

Theo CNBC, cuối tháng 2 vừa qua, United Airlines đã đề nghị các phi công nghỉ trong một tháng vào tháng 4 với mức lương tương đương 50 giờ làm việc, giảm so với mức 80 giờ như trước đây. Hãng cho biết đã cắt giảm 100% các chuyến bay đến Trung Quốc, các đường bay khác cũng đang giảm tần suất do ảnh hưởng của dịch Covid-19.

  1. ^ Berryman, Marvin E. “A History of United Airlines”. United Airlines Historical Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “The Boeing Logbook: 1927-1932”. Boeing. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Airline Certificate Information – Detail View”. av-info.faa.gov. Federal Aviation Administration. ngày 11 tháng 8 năm 1938. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017. Certificate Number CALA014A
  4. ^ “2009 Form 10-K Subdocument 8 – EX-21 – List of UAL Corporation and United Air Lines, Inc. subsidiaries”. ir.united.com. UAL Corporation. ngày 26 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 14, 2011. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2011. UAL Corporation and United Air Lines, Inc. Subsidiaries... Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ “United Airlines Names Oscar Muñoz Chief Executive Officer”. ngày 8 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “United Poaches American Airlines President Scott Kirby”. ngày 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “United names former Air Canada CEO Robert Milton as chairman, settles proxy dispute”. ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ “News Releases”.
  9. ^ “Earnings Releases” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.

Previous Page Next Page