Vladivostok | |
---|---|
Vị trí của Vladivostok | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Primorsky |
Thành lập | 20 tháng 6 năm 1860 (Juliêng) |
Chính quyền | |
• Leader | [1] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 331,16 km2 (12,786 mi2) |
Độ cao[2] | 8 m (26 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[3] | 604.901 |
Múi giờ | UTC+10 |
Mã bưu chính[5] | 690000–690999 |
Mã điện thoại | 423 |
Thành phố kết nghĩa | Niigata, San Diego, Juneau, Tacoma, Akita, Busan, Hakodate, Đại Liên, Wonsan, Manta, Vladikavkaz, Kota Kinabalu, Incheon, Hải Phòng, Makati, Thượng Hải, San Francisco, Tskhinvali, Diên Biên, Pohang, Thành phố Hồ Chí Minh, Cáp Nhĩ Tân |
Thành phố kết nghĩa | Niigata, San Diego, Juneau, Tacoma, Akita, Busan, Hakodate, Đại Liên, Wonsan, Manta, Vladikavkaz, Kota Kinabalu, Incheon, Hải Phòng, Makati, Thượng Hải, San Francisco, Tskhinvali, Diên Biên, Pohang, Thành phố Hồ Chí Minh, Cáp Nhĩ Tân |
Mã OKTMO | 05701000001 |
Vladivostok (tiếng Nga: Владивосто́к) là thủ phủ và là trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông và Primorsky Krai thuộc Nga, nằm quanh vịnh Zolotoy Rog (tiếng Nga: Золотой Рог), gần biên giới với Trung Quốc và Bắc Triều Tiên. Tên của thành phố có nghĩa là "người cai trị phía Đông" trong Tiếng Nga. Tên Tiếng Hoa là Haishenwai (海參崴 - Pinyin: Hǎishēnwǎi hoặc Hǎishēnwēi, âm Hán - Việt: Hải Sâm Uy) — có nghĩa là "đầm lầy hải sâm".
Dân số của thành phố tính đến năm 2019 là 605,049, tăng so với 592,034 được ghi nhận trong cuộc điều tra dân số năm 2010 của Nga. Thành phố Cáp Nhĩ Tân ở Trung Quốc cách đó khoảng 515 km (320 dặm), trong khi đó thành phố Sapporo ở Nhật Bản cách Vladivostok khoảng 775 km (482 dặm) về phía đông qua Biển Nhật Bản.
Vladivostok là thành phố cảng của Hạm đội Thái Bình Dương của Hải quân Nga và cũng là cảng lớn nhất của Nga ở biển Thái Bình Dương.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)