Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Yogyakarta | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
— Thành phố — | |||||||||||||||||||
Thành phố Yogyakarta Kota Yogyakarta | |||||||||||||||||||
Chuyển tự Regional | |||||||||||||||||||
• Java | ꦔꦪꦺꦴꦒꦾꦏꦂꦠ Ngayogyakarta | ||||||||||||||||||
Tên hiệu: Kota Pelajar ("City of Students"), Kota Budaya ("Cultural City"), Kota Gudeg ("Gudeg City") | |||||||||||||||||||
Khẩu hiệu: ꦲꦩꦼꦩꦪꦸꦲꦪꦸꦤꦶꦁꦧꦮꦤ (Javanese) Hamemayu Hayuning Bawana (meaning: "The Vision to Perfect Society") Slogan: Berhati Nyaman[1] ("Warmhearted") Bersih, Sehat, Asri dan Nyaman ("Clean, Safe, Beautiful, and Comfortable"("Sạch sẽ, an toàn, đẹp và thoải mái")) Jogja Istimewa ("Special Jogja": tourism slogan) | |||||||||||||||||||
Vị trí Yogyakarta | |||||||||||||||||||
Ví trí tại Java và Indonesia | |||||||||||||||||||
Country | Indonesia | ||||||||||||||||||
Vùng | Java | ||||||||||||||||||
Tỉnh | Vùng đặc biệt Yogyakarta | ||||||||||||||||||
Đặt tên theo | Ayodhya | ||||||||||||||||||
Chính quyền | |||||||||||||||||||
• Quyền thị trưởng | Sumadi | ||||||||||||||||||
• Phó thị trưởng | trống | ||||||||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||||||||
• Thành phố | 32,50 km2 (12,55 mi2) | ||||||||||||||||||
• Vùng đô thị | 2.159,1 km2 (833,6 mi2) | ||||||||||||||||||
Độ cao | 113 m (371 ft) | ||||||||||||||||||
Dân số (Ước tính 2022) | |||||||||||||||||||
• Thành phố | 378.913 | ||||||||||||||||||
• Mật độ | 12,000/km2 (30,000/mi2) | ||||||||||||||||||
• Vùng đô thị | 4.010.436 | ||||||||||||||||||
• Mật độ vùng đô thị | 1,900/km2 (4,800/mi2) | ||||||||||||||||||
[2] | |||||||||||||||||||
Nhân khẩu học | |||||||||||||||||||
• Tôn giáo[3] |
| ||||||||||||||||||
Múi giờ | UTC+7 | ||||||||||||||||||
Mã vùng | 0274 | ||||||||||||||||||
Biển số xe | |||||||||||||||||||
Thành phố kết nghĩa | Baalbek, Gangbuk-gu, Huế, Hợp Phì, Quận Commewijne, Bonn, Ipoh, Paramaribo | ||||||||||||||||||
HDI (2022) | 0,877 (Rất cao) | ||||||||||||||||||
Website | jogjakota | ||||||||||||||||||
|
Yogyakarta (tiếng Anh: /ˌjoʊɡjəˈkɑːrtə/;[5] tiếng Java: ꦔꦪꦺꦴꦒꦾꦏꦂꦠ Ngayogyakarta [ŋɑːˈjɔɡjɔˈkɑːrtɔ]; Bản mẫu:Lang-pey) là thành phố thủ phủ của Vùng đặc biệt Yogyakarta ở Indonesia, phía nam Trung Java. Là thành phố hoàng gia duy nhất của Indonesia vẫn còn được cai trị bởi chế độ quân chủ Hamengkubuwono. Yogyakarta được coi là một trung tâm quan trọng của nghệ thuật cổ điển văn hóa Java như múa ba lê, dệt vải Batik, kịch, chế tác bạc, nghệ thuật thị giác và rối bóng. Nổi tiếng là trung tâm giáo dục của Indonesia khi là nơi có số lượng lớn sinh viên và hàng chục trường học và đại học, trong đó có Đại học Gadjah Mada, viện giáo dục đại học lớn nhất đất nước và là một trong những trường đại học uy tín nhất.[6][7][8]
Yogyakarta là thủ đô của Vương quốc Yogyakarta và từng là thủ đô của Indonesia từ năm 1946 đến 1948 trong cuộc Cách mạng Dân tộc Indonesia với Gedung Agung là dinh tổng thống. Một trong những quận ở Yogyakarta là Kotagede từng là thủ đô của Vương quốc Hồi giáo Mataram từ năm 1587 đến năm 1613.
Dân số thành phố là 388.627 người tại cuộc Tổng điều tra dân số năm 2010,[9] và 373.589 người tại cuộc Tổng điều tra dân số năm 2020.[10] Ước tính chính thức vào giữa năm 2022 là 378.913 người, trong đó có 184.412 nam giới và 195.501 nữ giới.[2] Khu vực đô thị của nó là nơi sinh sống của 4.010.436 người vào năm 2010, bao gồm thành phố Magelang và 65 đơn vị hành chính của các huyện Sleman, Klaten, Bantul, Kulon Progo và Magelang. Yogyakarta có một trong những nơi có chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) cao nhất ở Indonesia.[11] Để nhanh chóng khởi động lại nền kinh tế, Indonesia lên kế hoạch xây dựng tàu cao tốc giai đoạn 2 hiện đang được phát triển từ Bandung đến Surakarta, qua Yogyakarta khởi công xây dựng vào năm 2023, dự kiến hoàn thành vào năm 2026.[12]