Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Zirconi

Zirconi, 40Zr
Tính chất chung
Tên, ký hiệuZirconi, Zr
Phiên âm/zərˈkniəm/ zər-KOH-ni-əm
Hình dạngBạc trắng
Zirconi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Ti

Zr

Hf
YtriZirconiNiobi
Số nguyên tử (Z)40
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)91,224
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp4d
Chu kỳChu kỳ 5
Cấu hình electron[Kr] 5s2 4d2
mỗi lớp
2, 8, 18, 10, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcBạc trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy2128 K ​(1855 °C, ​3371 °F)
Nhiệt độ sôi4682 K ​(4409 °C, ​7968 °F)
Mật độ6,52 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 5,8 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy14 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi573 kJ·mol−1
Nhiệt dung25,36 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 2639 2891 3197 3575 4053 4678
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa4, 3, 2, 1,[1]Lưỡng tính
Độ âm điện1,33 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 640,1 kJ·mol−1
Thứ hai: 1270 kJ·mol−1
Thứ ba: 2218 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 160 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị175±7 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể ​Lục phương kết chặt
Vận tốc âm thanhque mỏng: 3800 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt5,7 µm·m−1·K−1 (ở 25 °C)
Độ dẫn nhiệt22,6 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 421 n Ω·m
Tính chất từThuận từ[2]
Mô đun Young88 GPa
Mô đun cắt33 GPa
Mô đun khối91,1 GPa
Hệ số Poisson0,34
Độ cứng theo thang Mohs5,0
Độ cứng theo thang Vickers903 MPa
Độ cứng theo thang Brinell650 MPa
Số đăng ký CAS7440-67-7
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Zirconi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
88Zr Tổng hợp 83,4 ngày ε - 88Y
γ 0.392D -
89Zr Tổng hợp 78,4 giờ ε - 89Y
β+ 0.902 89Y
γ 0.909D -
90Zr 51.45% 90Zr ổn định với 50 neutron
91Zr 11.22% 91Zr ổn định với 51 neutron
92Zr 17.15% 92Zr ổn định với 52 neutron
93Zr Vết 1,53×106 năm β- 0.060 93Nb
94Zr 17.38% 94Zr ổn định với 94 neutron[3]
96Zr 2.8% 2,0×1019 năm[4] ββ[5][6] 3.348 96Mo

Zirconi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Zrsố nguyên tử 40. Nó là một kim loại chuyển tiếp màu trắng xám bóng láng, tương tự như titan. Zirconi được sử dụng như là một tác nhân tạo hợp kim do khả năng cao trong chống ăn mòn của nó. Nó không bao giờ được tìm thấy như là một kim loại tự nhiên mà thu được chủ yếu từ khoáng vật zircon, chất có thể được làm tinh khiết nhờ clo. Zirconi lần đầu tiên được Berzelius cô lập từ dạng không tinh khiết vào năm 1824.

Zirconi không có vai trò sinh học nào đã biết. Nó tạo thành các hợp chất hữu cơ và vô cơ, như zirconi dioxideđibrômua zirconocen. Nó có 5 đồng vị nguồn gốc tự nhiên, ba trong số này là ổn định. Phơi nhiễm ngắn hạn với bột zirconi có thể gây ra các kích thích dị ứng nhẹ còn việc hít thở phải các hợp chất zirconi có thể gây ra u hạt da và phổi.

  1. ^ “Zirconium: zirconium(I) fluoride compound data”. OpenMOPAC.net. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds Lưu trữ 2012-01-12 tại Wayback Machine, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.
  3. ^ Được cho là phân rã ββ thành 94Mo với chu kỳ bán rã hơn 1,1×1017 năm.
  4. ^ Boris Pritychenko & V. Tretyak. “Adopted Double Beta Decay Data”. National Nuclear Data Center. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Theo lý thuyết cũng trải qua phân rã β- thành 96Nb với chu kỳ bán rã một phần lớn hơn 2,4×1019 năm.
  6. ^ Finch, S.W.; Tornow, W. (2016). “Search for the β decay of 96Zr”. Nuclear Instruments and Methods in Physics Research Section A: Accelerators, Spectrometers, Detectors and Associated Equipment. 806: 70–74. Bibcode:2016NIMPA.806...70F. doi:10.1016/j.nima.2015.09.098.

Previous Page Next Page






Sirkonium AF ዚርኮኒየም AM Zirconio AN زركونيوم Arabic زيركونيوم ARY زركونيوم ARZ Circoniu AST Zerkanel AVK Sirkonium AZ زیرکونیوم AZB

Responsive image

Responsive image