Andorra la Vella

Andorra la Vella
Khu cảnh Andorra la Vella và một phần nhỏ Escaldes-Engordany

Hiệu kỳ

Ấn chương
Vị trí của Andorra la Vella
Andorra la Vella trên bản đồ Andorra
Andorra la Vella
Andorra la Vella
Andorra la Vella trên bản đồ Châu Âu
Andorra la Vella
Andorra la Vella
Vị trí tại Andorra
Quốc gia Andorra
Giáo xứAndorra la Vella
Chính quyền
 • Cònsol MajorConxita Marsol
Độ cao1.023 m (3,356 ft)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng22,256[1]
Tên cư dânandorrà, andorrana (tiếng Catalunya)
Múi giờUTC+2, UTC+1
Mã ISO 3166AD-07
Thành phố kết nghĩaFoix, Valls, Sant Pol de Mar, Thành phố México
WebsiteOfficial site

Andorra la Vella (phát âm tiếng Catalunya: [ənˈdorə ɫə ˈβeʎə], địa phương: [anˈdɔra la ˈβeʎa], tiếng Tây Ban Nha: Andorra la Vieja, tiếng Pháp: Andorre-la-Vieille) là thủ đô của Công quốc Andorra. Nó tọa lạc ở miền đông Pyrénées, giữa PhápTây Ban Nha. "Andorra la Vella" cũng là tên của giáo xứ xung quanh thủ đô.

Tính đến năm 2015, thành phố có dân số 22.886, và khu vực đô thị, bao gồm cả Escaldes-Engordany và các làng lân cận, có hơn 40.000 dân.

Nền kinh tế dựa trên du lịch, dù Andorra cũng có được nguồn lợi từ nước ngoài nhờ là một thiên đường thuế. Đồ nội thấtbrandy là những sản phẩm địa phương. Ở độ cao 1.023 m (3,356 ft), đây là thủ đô cao nhất châu Âu và là một điểm trượt tuyết nổi tiếng.

  1. ^ “Andorra”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.

Andorra la Vella

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne