Bukidnon | |
---|---|
— Tỉnh — | |
![]() | |
![]() Vị trí Bukidnon tại Philippines | |
Tọa độ: 7°55′B 125°05′Đ / 7,917°B 125,083°Đ | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Bắc Mindanao (Vùng X) |
Thành lập | 10/03/1917 |
Thủ phủ | Malaybalay |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh của Philippines |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 10,498,59 km2 (4,053,53 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 4 |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 1,119,284 |
• Thứ hạng | Thứ 21 |
• Thứ hạng mật độ | Thứ 63 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 2 |
• Municipalities | 20 |
• Barangays | 464 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 88 |
Mã ISO 3166 | PH-BUK |
Ngôn ngữ | Tiếng Cebuano, Tiếng Hiligaynon, tiếng Binukid |
Bukidnon là một tỉnh không giáp biển của Philippines thuộc vùng Bắc Mindanao. Thủ phủ là thành phố Malaybalay. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, tỉnh giáp với các tỉnh Mosamis Oriental, Agusan del Sur, Davao del Norte, Cotabato, Lanao del Sur và Lanao del Norte.
Bukidnon được người Philippines nghĩ đến như rổ lương thực cho toàn Midanao. Sản phẩm chủ yếu là lúa gạo và ngô. Các đồn điền trong tỉnh cũng trồng dứa, chuối và mía đường.
Vì không giáp biển nên cửa ngõ tiện nhất để tới tỉnh là một sân bay ở thành phố Malaybalay. Tuy nhiên, sân bay hiện không hoạt động nên chỉ có thể Bukidnon bằng một con đường từ thành phố Cagayan de Oro ở tỉnh Misamis Oriental