Catalase

Catalase
Danh pháp
Ký hiệu Catalase
Pfam PF00199
InterPro IPR011614
PROSITE PDOC00395
SCOP 7cat
OPM family 370
OPM protein 3e4w
CDD cd00328
Catalase
Mã định danh (ID)
Mã EC1.11.1.6
Mã CAS9001-05-2
Các dữ liệu thông tin
IntEnzIntEnz view
BRENDABRENDA entry
ExPASyNiceZyme view
KEGGKEGG entry
MetaCycchu trình chuyển hóa
PRIAMprofile
Các cấu trúc PDBRCSB PDB PDBj PDBe PDBsum
Bản thể genAmiGO / EGO
catalase
Mã định danh
Danh pháp
ID ngoàiGeneCards: [1]
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

n/a

n/a

RefSeq (protein)

n/a

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMedn/an/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Catalase là một loại enzym phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống tiếp xúc với oxy (như vi khuẩn, thực vật và động vật). Nó xúc tác sự phân hủy hydro peroxide thành nướcoxy. Nó là một enzym rất quan trọng trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương vì ứng kích oxy hóa bởi các loại hợp chất oxy phản ứng (ROS). Tương tự như vậy, catalase có một trong những số lượng chuyển xúc tác phản ứng cao nhất của tất cả các enzym; một phân tử catalase có thể chuyển đổi hàng triệu phân tử hydro peroxide thành nước và oxy mỗi giây.

Catalase là một tetramer của bốn chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi dài hơn 500 amino acid.[1] Nó chứa bốn nhóm hem chứa sắt cho phép enzym phản ứng với hydro peroxide. Độ pH tối ưu cho catalase của con người là khoảng 7, và có một mức tối đa khá rộng: tỷ lệ phản ứng không thay đổi đáng kể giữa pH 6,8 và 7,5. Độ pH tối ưu cho các xúc tác khác thay đổi từ 4 đến 11 tùy theo loài. Nhiệt độ tối ưu cũng thay đổi theo loài.

  1. ^ Boon EM, Downs A, Marcey D. “Catalase: H2O2: H2O2 Oxidoreductase”. Catalase Structural Tutorial Text. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2007.

Catalase

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne