Exon

Sơ đồ minh hoạ exon trong tiền RNA thông tin. Đó là các đoạn mã hóa amino acid (màu đỏ), còn các intron (màu xanh) sẽ bị loại bỏ, từ đó các exon nối với nhau tạo thành mRNA có chức năng. Đầu 5 ′ và 3 của mRNA được đánh dấu và có hai vùng ở ngay hai đầu là các đoạn không được dịch mã (kí hiệu UTR - màu xám).

Exon là đoạn RNA có mang thông tin mã hóa amino acid của gen cấu trúc.[1][2][3] Đoạn còn lại của gen này không mang thông tin mã hóa amino acid gọi là intron. Đây là thuật ngữ trong sinh học phân tửsinh hoá học, nguồn gốc từ tiếng Anhexon (IPA: /ˌɛkˈsɔn/) đã được dịch ra tiếng Việt theo kiểu phiên âm là "exôn".[4][5] Các exon sẽ được biểu hiện, còn các intron không có biểu hiện gen.

  1. ^ “Exon”.
  2. ^ Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
  3. ^ Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2005.
  4. ^ Campbell và cộng sự: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010.
  5. ^ "Sinh học 12" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2019.

Exon

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne