Franci

Franci, 87Fr
Loại đá này có thể chứa một vài nguyên tử franci cùng một thời điểm, như một phần của chuỗi phân rã phức tạp của thori và urani tạo nên một phần lớn hơn nhiều của mẫu.
Tính chất chung
Tên, ký hiệuFranci, Fr
Phiên âm/ˈfrænsiəm/
FRAN-see-əm
Hình dạngÁnh kim
Franci trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Cs

Fr

Uue
RadonFranciRadi
Số nguyên tử (Z)87
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(223)
Phân loại  kim loại kiềm
Nhóm, phân lớp1s
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 7s1
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 18, 8, 1
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy? 300 K ​(? 27 °C, ​? 80 °F)
Nhiệt độ sôi? 950 K ​(? 677 °C, ​? 1250 °F)
Mật độ1,87 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Nhiệt lượng nóng chảyca. 2 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơica. 65 kJ·mol−1
Áp suất hơi (ngoại suy)
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 404 454 519 608 738 946
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa0, +1(base rất mạnh)
Độ âm điện0,7 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 393 [1] kJ·mol−1
Bán kính liên kết cộng hóa trị260 pm
Bán kính van der Waals348 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLập phương tâm khối
Cấu trúc tinh thể Lập phương tâm khối của Franci
Độ dẫn nhiệt15 W·m−1·K−1
Điện trở suất3 µ Ω·m
Tính chất từThuận từ
Số đăng ký CAS7440-73-5
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Franci
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
212Fr Tổng hợp 20,1 phút β+ - 223Rn
α - 208At
221Fr Vết 4,8 phút α 6.457 217At
222Fr Tổng hợp 14,2 phút β- 2.033 222Ra
223Fr Vết 21,8 phút β- 1.149 223Ra
α 5.430 219At

Franci, trước đây còn gọi là eka-caesi hay actini K,[ghi chú 1] là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Frsố hiệu nguyên tử bằng 87. Nó có độ âm điện thấp nhất trong số các nguyên tố đã biết và là nguyên tố có độ phổ biến trong tự nhiên thấp thứ hai, chỉ sau astatin. Là kim loại kiềm có tính phóng xạ cao, franci phân rã thành astatin, radiradon, và có một điện tử hóa trị.

Nghiên cứu một khối lượng lớn franci chưa bao giờ được thực hiện. Do sự xuất hiện những thuộc tính tương tự các nguyên tố khác cùng nhóm trong bảng tuần hoàn, franci được cho là một kim loại có tính phản chiếu cao, nếu thu thập được một lượng đủ nhiều có thể xác định được nguyên tố tồn tại dạng chất rắn hay chất lỏng. Nhưng để làm được điều đó là không thể, vì nhiệt lượng cực lớn tỏa ra từ phân rã (chu kỳ bán rã của đồng vị tồn tại lâu nhất của franci chỉ là 22 phút) ngay lập tức sẽ làm bay hơi bất kỳ khối lượng đủ lớn nào của nguyên tố này.

Marguerite Perey phát hiện ra franci năm 1939. Nó là nguyên tố cuối cùng được phát hiện trong tự nhiên chứ không phải bằng phương pháp tổng hợp.[ghi chú 2] Ngoài phạm vi phòng thí nghiệm, franci là cực hiếm, với khối lượng được tìm thấy ở dạng dấu vết trong quặng uranithori, trong đó đồng vị Fr223 liên tục được tạo ra và liên tục bị phân rã. Người ta ước tính có khoảng 1 ounce (28,35 g) đồng vị này của franci tồn tại ở bất kỳ thời điểm nào trong lớp vỏ Trái Đất; các đồng vị còn lại (trừ franci-221) hoàn toàn được tạo ra bằng tổng hợp. Một lượng lớn nhất franci được tạo ra trong phòng thí nghiệm là hơn 300.000 nguyên tử.[2] Tên Franci của nguyên tố này bắt nguồn từ tên gọi nước Pháp (Fr).[3]

  1. ^ ISOLDE Collaboration, J. Phys. B 23, 3511 (1990) (PDF online)
  2. ^ Luis A. Orozco (2003). “Francium”. Chemical and Engineering News.
  3. ^ “Origin of Element Name”. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “ghi chú”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="ghi chú"/> tương ứng


Franci

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne