Tỉnh Gunma 群馬県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 群馬県 |
• Rōmaji | Gunma-ken |
Vị trí tỉnh Gunma trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 36°23′26,4″B 139°3′37,6″Đ / 36,38333°B 139,05°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 21 tháng 8 năm 1876 |
Đặt tên theo | Huyện Gunma |
Thủ phủ | Maebashi |
Phân chia hành chính | 7 huyện 35 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Yamamoto Ichita |
• Phó Thống đốc | Sorimachi Atsushi, Ogisawa Shigeru |
• Văn phòng tỉnh | 1-1-1, phường Ōtemachi, thành phố Maebashi 〒371-8570 Điện thoại: (+81) 027-223-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 6,362,28 km2 (2,45.649 mi2) |
• Mặt nước | 0,2% |
• Rừng | 63,8% |
Thứ hạng diện tích | 21 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.973.115 |
• Thứ hạng | 19 |
• Mật độ | 310/km2 (800/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 8.005 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,092 triệu |
• Tăng trưởng | 2,6% |
Múi giờ | Giờ UTC+9, UTC+9 |
Mã ISO 3166 | JP-10 |
Mã địa phương | 100005 |
Thành phố kết nghĩa | São Paulo |
Tỉnh lân cận | Saitama, Nagano, Niigata, Fukushima, Tochigi |
Website | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Gunma-ken no Uta" (群馬県の歌) |
Loài chim | Yamadori (Syrmaticus soemmerringii) |
Cá | Ayu (Plecoglossus altivelis) |
Hoa | Đỗ quyên Nhật Bản (Rhododendron japonicum) |
Linh vật | Gunma-chan[1] |
Cây | Thông đen Nhật Bản (Pinus thunbergii) |
Gunma (群馬県 (Quần Mã huyện) Gunma-ken) là một tỉnh thuộc vùng Kanto của đảo Honshu, Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố Maebashi.