Houston

Houston, Texas
—  Thành phố  —
Thành phố Houston
Hiệu kỳ của Houston, Texas
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Houston, Texas
Ấn chương
Tên hiệu: Space City (Thành phố Không gian)
Vị trí tại tiểu bang Texas
Vị trí tại tiểu bang Texas
Houston, Texas trên bản đồ Thế giới
Houston, Texas
Houston, Texas
Tọa độ: 29°45′B 95°22′T / 29,75°B 95,367°T / 29.750; -95.367
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangTexas
QuậnQuận Harris
Quận Fort Bend
Quận Montgomery

Hợp nhất5 tháng 6 năm 1837
Người sáng lậpAugustus Chapman Allen, John Kirby Allen
Đặt tên theoSam Houston
Chính quyền
 • Thị trưởngSylvester Turner
Diện tích
 • Thành phố601,7 mi2 (1.558 km2)
 • Đất liền579,4 mi2 (1.501 km2)
 • Mặt nước22,3 mi2 (57,7 km2)
Độ cao43 ft (13 m)
Dân số [1][2]
 • Thành phố2.325.502
 • Mật độ3.701/mi2 (1.429/km2)
 • Vùng đô thị6.997.384
 • Mùa hè (DST)CDT (UTC-5)
Mã điện thoại281, 832, 713
Thành phố kết nghĩaKarachi, Cairo, Istanbul, Irapuato, Huelva, City of Perth, Guayaquil, Tyumen, Luanda, Tampico, Chiba, Thành phố México, Abu Dhabi, Đài Bắc, Leipzig, Baku, Thâm Quyến, Stavanger, Aberdeen, Nam Kinh, Đại Liên, Monterrey
Websitewww.houstontx.gov

Houston (phát âm tiếng Anh: /ˈhjuːstən/, phiên âm: Hiu-xtơn) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ. Theo ước tính nhân khẩu Hoa Kỳ năm 2012, thành phố có 2,16 triệu dân cư trong một diện tích đất 599,6 dặm vuông Anh (1.553 km2).[3][4] Houston là quận lỵ của quận Harris, và khu vực đại đô thị Houston đông dân thứ năm tại Hoa Kỳ, với trên 6 triệu người.[5]

Houston được thành lập vào năm 1836 trên vùng đất gần bờ sông Buffalo Bayou[6][7] và được hợp nhất tổ chức thành một thành phố vào ngày 5 tháng 6 năm 1837. Thành phố được đặt tên theo Tướng Sam Houston, là tổng thống của Cộng hòa Texas. Phát triển kinh tế cảng và đường sắt, cộng thêm khám phá dầu thô vào năm 1901 khiến dân số thành phố liên tục tăng trưởng. Đến giữa thế kỷ 20, Houston trở thành nơi đặt trụ sở của Trung tâm Y tế Texas—trung tâm chăm sóc và nghiên cứu y tế lớn nhất thế giới—và trung tâm không gian Johnson của NASA.

Kinh tế Houston có nền tảng là các ngành năng lượng, chế tạo, hàng không, và vận tải. Thành phố cũng dẫn đầu trong lĩnh vực y tế và xây dựng hạ tầng mỏ dầu; và chỉ xếp sau thành phố New York về số lượng trụ sở của các công ty trong Fortune 500.[8][9] Dân cư Houston đa dạng về dân tộc và tôn giáo và là một cộng đồng mang tính chất quốc tế lớn và đang phát triển. Thành phố có nhiều thể chế và triển lãm văn hóa.

  1. ^ “US Census Bureau Population Finder: Houston city, TX”. factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2006.
  2. ^ “Population Estimates for the 25 Largest U.S. Cities based on 1 tháng 7 năm 2006 Population Estimates” (PDF). www.census.gov. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2007.
  3. ^ “List of cities - GCT-T1-R. Census”. US Census. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ “American Fact Finder”. U.S. Census Bureau. 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp); |contribution= bị bỏ qua (trợ giúp)
  5. ^ “Table of United States Metropolitan Statistical Areas”. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  6. ^ Kleiner, D.J: Allen's Landing từ Handbook of Texas trực tuyến (ngày 3 tháng 2 năm 2005). Truy cập 2007-06-10.
  7. ^ McComb, David G. (ngày 19 tháng 1 năm 2008). “Houston, Texas”. Handbook of Texas Online. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ Fortune 500 2010: Cities Accessed ngày 25 tháng 5 năm 2011
  9. ^ “A.T. Kearney Global Cities Index 2010” (PDF). A.T. Kearney. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.

Houston

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne