Sarcoscypha coccinea

Sarcoscypha coccinea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Ascomycota
Lớp (class)Pezizomycetes
Bộ (ordo)Pezizales
Họ (familia)Sarcoscyphaceae
Chi (genus)Sarcoscypha
Loài (species)S. coccinea
Danh pháp hai phần
Sarcoscypha coccinea
(Scop.) Lambotte (1889)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
List
  • Helvella coccinea Schaeff. (1772)
  • Peziza coccinea Jacq. (1774)
  • Peziza cochleata Batsch (1783)
  • Peziza dichroa Holmsk. (1799)
  • Peziza coccinea Jacq. (1800)
  • Peziza aurantia Schumach. (1803)
  • Macroscyphus coccineus (Scop.) Gray (1821)
  • Peziza aurantiaca Pers. (1822)
  • Lachnea coccinea (Jacq.) Gillet (1887)
  • Lachnea coccinea (Jacq.) W.Phillips (1887)
  • Geopyxis coccinea (Scop.) Massee (1895)
  • Sarcoscypha coccinea (Scop.) Sacc. ex Durand (1900)
  • Plectania coccinea (Scop.) Fuckel ex Seaver (1928)

Sarcoscypha coccinea là một loài nấm trong họ Sarcoscyphaceae của bộ Pezizales. Loài nấm này phân bố rộng rãi ở Bắc Bán Cầu, được tìm thấy ở châu Phi, châu Á, châu Âu, Bắc và Nam Mỹ, và Australia. Là loài điển hình của chi Sarcoscypha, loài này đã được đặt nhiều tên kể từ khi xuất hiện trong văn kiện khoa học lần đầu tiên năm 1772. Các phân tích phát sinh loài đã cho thấy loài này có mối quan hệ gần nhất với các loài Sarcoscypha có chứa nhiều giọt nhỏ dầu trong các bào tử, như loài ở đảo Bắc Đại Tây Dương S. macaronesica. Do bề ngoài tương tự và đôi khi có phạm vi phân bố chồng lấn, S. coccinea thường bị nhầm lẫn với S. occidentalis, S. austriaca, và S. dudleyi.

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên urlMycoBank:Sarcoscypha coccinea

Sarcoscypha coccinea

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne