Sarin[1] | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | (RS)-2-(Fluoro-methylphosphoryl)oxypropane | ||
Tên khác | (RS)-O-isopropyl methylphosphonofluoridate GB | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C4H10FO2P | ||
Khối lượng mol | 140.09 g/mol | ||
Bề ngoài | Chất lỏng trong suốt. Gần như ở dạng thể trong suốt. | ||
Khối lượng riêng | 1.0887 g/cm³ at 25 °C 1.102 g/cm³ at 20 °C | ||
Điểm nóng chảy | −56 °C (217 K; −69 °F) | ||
Điểm sôi | 158 °C (431 K; 316 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | miscible | ||
Các nguy hiểm | |||
Phân loại của EU | Extremely Toxic (T+), Corrosive (C), Liquid form burns skin | ||
NFPA 704 |
| ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sarin, cũng được biết đến theo tên gọi của NATO là GB, (O-Isopropyl methylphosphonofluoridate) là một chất độc cực mạnh, được sử dụng như một chất độc thần kinh. Trong lĩnh vực quân sự, nó được dùng làm vũ khí hóa học và được Liên Hợp Quốc xếp vào loại Vũ khí hủy diệt hàng loạt. Việc sản xuất và tích trữ sarin bị cấm bởi Hiệp định Vũ khí hoá học năm 1993.