Cộng hoà Tajikistan
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Quốc ca | |||||
Суруди Миллӣ Surudi Milli Quốc ca | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Cộng hòa tổng thống một đảng chi phối | ||||
Tổng thống | Emomalii Rahmon | ||||
Thủ tướng | Kokhir Rasulzoda | ||||
Lập pháp | Hội đồng Tối cao | ||||
Thủ đô | Dushanbe 38°33′B 68°48′Đ / 38,55°B 68,8°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Dushanbe | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 143.100 km² (hạng 94) | ||||
Diện tích nước | 1,8 % | ||||
Múi giờ | TJT (UTC+5) | ||||
Lịch sử | |||||
Độc lập từ Liên Xô | |||||
9 tháng 9 năm 1991 | Tuyên bố | ||||
26 tháng 12 năm 1991 | Công nhận | ||||
6 tháng 11 năm 1994 | Hiến pháp hiện hành | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Tajik (chính thức) tiếng Nga (liên dân tộc) | ||||
Sắc tộc | Năm 2010:
| ||||
Dân số ước lượng (2018) | 9.126.600 người (hạng 97) | ||||
Dân số (2010) | 7.564.500 người | ||||
Mật độ | 48,6 người/km² (hạng 155) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2017) | Tổng số: 27,802 tỉ USD[2] Bình quân đầu người: 3.146 USD[2] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2017) | Tổng số: 7,242 tỉ USD[2] Bình quân đầu người: 819 USD[2] | ||||
HDI (2015) | 0,627[3] trung bình (hạng 129) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Somoni (TJS ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .tj |
Tajikistan (Phiên âm tiếng Việt: "Tát-gi-ki-xtan[4][5]", tiếng Tajik: Тоҷикистон), quốc hiệu chính thức là Cộng hòa Tajikistan (tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc và Trung Quốc về phía đông. Thủ đô của Tajikistan là Dushanbe và là thành phố lớn nhất. Trước khi Liên Xô tan rã, Tajikistan là một trong 15 nước cộng hòa của đất nước rộng nhất thế giới này, khi đó Tajikistan được gọi là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tajikistan.