Tyrannosauridae

Bạo long
Khoảng thời gian tồn tại: Phấn trắng muộn,
Phục dựng bộ xương một số bạo long
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Dinosauria
nhánh: Saurischia
nhánh: Theropoda
Liên họ: Tyrannosauroidea
Họ: Tyrannosauridae
Osborn, 1906
Loài điển hình
Tyrannosaurus rex
Osborn, 1905
Phân nhóm[1]
Các đồng nghĩa

Deinodontidae Cope, 1866
Aublysodontidae Nopcsa, 1928
Shanshanosauridae Dong, 1977

Tyrannosauridae ("bạo long") là một họ khủng long thuộc siêu họ Tyrannosauroidea. Họ này có hai phân họ với tổng cộng 11 chi. Số lượng chi thuộc họ này vẫn còn tranh cãi, một số nhà khoa học cho rằng họ này chỉ có ba chi. Tất cả các chi sống vào cuối kỷ Creta và hóa thạch của chúng hiện được khai quật ở Bắc MỹChâu Á.

Dù tổ tiên của chúng có kích thước nhỏ, các chi Tyrannosauridae hầu như luôn là động vật ăn thịt lớn nhất hệ sinh thái, đặt chúng lên đỉnh chuỗi thức ăn. Loài lớn nhất là Tyrannosaurus rex, một trong các loài ăn thịt lớn nhất trên cạn, dài tới 12,3 mét (40 ft)[2] và nặng 6.500 kilôgam (7,2 tấn Mỹ).[3]

  1. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2012) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2011 Appendix.
  2. ^ Hutchinson, John R.; Bates, Karl T.; Molnar, Julia; Allen, Vivian; Makovicky, Peter J.; Claessens, Leon (2011). “A Computational Analysis of Limb and Body Dimensions in Tyrannosaurus rex with Implications for Locomotion, Ontogeny, and Growth”. PLoS ONE. 6 (10): e26037. doi:10.1371/journal.pone.0026037.
  3. ^ Erickson, Gregory M., GM (2004). Makovicky, Peter J.; Currie, Philip J.; Norell, Mark A.; Yerby, Scott A.; & Brochu, Christopher A. “Gigantism and comparative life-history parameters of tyrannosaurid dinosaurs”. Nature. 430 (7001): 772–775. doi:10.1038/nature02699. PMID 15306807. Sampled longevities for T. rex ranged from 2 to 28 years and corresponding body mass estimates ranged from 29.9 to 5654 kg

Tyrannosauridae

Dodaje.pl - Ogłoszenia lokalne