Our website is made possible by displaying online advertisements to our visitors.
Please consider supporting us by disabling your ad blocker.

Responsive image


Hagwon

Hakwon Daejeon Dunsan-dong
Hagwon
Hangul
학원
Hanja
Romaja quốc ngữHagwon
McCune–ReischauerHagwŏn

Hagwon (hangul: 학원, hanja: 學院, Hán Việt: học viện), đôi khi còn được viết là hagweon hoặc hakwon là hình thức trường tư phổ biến ở Hàn Quốc với hình thức kinh doanh giáo dục thông qua dạy thêm học thêm. Mặc dù được biết tới nhiều nhất qua việc tổ chức luyện thi cho học sinh nâng cao điểm số tại các kì thi, đặc biệt là kì thi vào cấp III và kì thi vào đại học (suneung), hagwon còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như dạy thêm giúp học sinh nâng cao kết quả học tập tại nhà trường chính khóa, cung cấp kiến thức bổ sung cho học sinh kém, và giảng dạy các môn học không được cung cấp tại nhà trường chính khóa. Mỗi hagwon thường tổ chức dạy một môn chuyên biệt như toán, ngoại ngữ, khoa học, nhiều hagwon còn tổ chức dạy các môn ngoại khóa như âm nhạc, hội họa, bơi lội hay taekwondo. Cũng có những hagwon dành cho người lớn với các môn học như cắm hoa hay dạy lái xe và ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Đôi khi các trường tư do người Mỹ gốc Triều Tiên mở ra ở Hoa Kỳ cũng được gọi là hagwon.[1][2]

Tại Hàn Quốc, hầu như học sinh mọi cấp đều học thêm ở hagwon, đôi khi trẻ em ở độ tuổi chưa đi học cũng được gửi vào đây. Thậm chí học sinh Hàn Quốc còn thường theo học một vài hagwon khác nhau cùng một lúc ngoài giờ học chính khóa.[3] Một báo cáo năm 2008 cho thấy toàn Hàn Quốc có trên 70000 hagwon trong đó 47% là tập trung vào đối tượng học sinh cấp III.[4] Một báo cáo năm 2010 cho thấy chỉ tính riêng ở Seoul đã có trên 25000 hagwon, trong đó gần 6000 đặt cơ sở tại khu Gangnam.[5]

Một số ý kiến cho rằng hagwon có ích trong việc bổ sung các kiến thức mà trong giờ học chính khóa học sinh không được cung cấp,[6] nhưng cũng có các ý kiến cho rằng hagwon chỉ làm tăng thêm sự ngăn cách giàu nghèo giữa các học sinh.[7][8]

  1. ^ Ashley Dunn (ngày 28 tháng 1 năm 1995). “Cram Schools: Immigrants' Tools for Success”. New York Times. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ Daniel Yi (ngày 17 tháng 7 năm 2002). “Using Summer to Spring Ahead for the Fall”. LA Times. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  3. ^ “South Koreans' Zeal for English Leads to Abuse of 'Hagwon' System”. Yonhap News. ngày 4 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ Moon Gwang-lip (ngày 15 tháng 12 năm 2009). “Statistics paint Korean picture”. Joongang Daily. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.
  5. ^ Park Su-ryon (ngày 9 tháng 4 năm 2010). “Gangnam scores for most hagwon, closures”. Joongang Daily. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ Hyun-Sung Khang (ngày 8 tháng 6 năm 2001). “Education-Obsessed South Korea”. Radio Netherlands Worldwide. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.[liên kết hỏng]
  7. ^ Andrei Lankov (ngày 1 tháng 1 năm 2009). “(509) Gangnam Fever”. Korea Times. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  8. ^ Kim See-bong (ngày 23 tháng 1 năm 2008). “Are They Criminals?”. Korea Times. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009.

Previous Page Next Page






Hagwon German Χάγκουον Greek Hagwon English Hagwon Spanish Hagwon French Hagwon IO Hagwon Italian 학원 Korean Hagwon Malay Хаґвон Ukrainian

Responsive image

Responsive image